Câu hỏi: Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí những người nào dưới đây giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó
A. Vợ hoặc chồng
B. Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
C. Bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
D. Con, anh, chị, em ruột
Câu 1: Trình tự giải quyết tố cáo?
A. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo
B. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo; Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
C. Thụ lý tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
D. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; đối thoại; kết luận tố cáo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Có bao nhiêu hình thức công khai về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị:
A. 5 hình thức
B. 6 hình thức
C. 7 hình thức
D. 8 hình thức
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thời hạn công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo là bao nhiêu ngày kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo?
A. 05 ngày
B. 07 ngày
C. 10 ngày
D. 15 ngày
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Đâu không phải là hình thức công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo?
A. Điện thoại cho những người liên quan để thông báo
B. Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác
C. Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
D. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc tặng quà của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?
A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng
C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng
D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, vì mục đích thừ thiện
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 có hiệu lực khi nào?
A. Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019
B. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019
C. Từ ngày 02 tháng 7 năm 2019
D. Từ ngày 02 tháng 8 năm 2019
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án - Phần 3
- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận