Câu hỏi: Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản?

155 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. Cán bộ, công chức nhà nước

B. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp

C. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân

D. Cả ba phương án trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi bảo vệ người tố cáo theo quy định pháp luật?

A. Bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo

B. Bảo vệ vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo

C. Bảo vệ bạn bè, đồng nghiệp của người tố cáo

D. Bảo vệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người tố cáo

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 có hiệu lực khi nào?

A. Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019

B. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

C. Từ ngày 02 tháng 7 năm 2019

D. Từ ngày 02 tháng 8 năm 2019

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định việc thanh tra đột xuất được tiến hành khi nào?

A. Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật

B. Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp giao

C. Do vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị

D. A và B đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Chọn đáp án đúng?

A. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng

B. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật

C. Tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật

D. Tất cả đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Thanh tra năm 2010, nội dung nào sau đây không phải là căn cứ để ra quyết định thanh tra?

A. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật

B. Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,chống tham nhũng

C. Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,chống tham nhũng

D. Theo yêu cầu của thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Trình tự giải quyết tố cáo?

A. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo

B. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo; Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo

C. Thụ lý tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo

D. Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; đối thoại; kết luận tố cáo

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án - Phần 3
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • Không giới hạn
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm