Câu hỏi: Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc nhận quà tặng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?
A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được trực tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình
C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình
D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình
Câu 1: Cơ quan X nhận được đơn thư có nội dung tố cáo anh T sử dụng xe công vào việc riêng trong khi đi công tác. Tuy nhiên, trong đơn không ghi rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo. Vậy trong trường hợp này, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ quyết định như thế nào?
A. Tiếp nhận và xử lý đơn thư theo thẩm quyền
B. Yêu cầu người bị tố cáo tường trình sự việc
C. Làm việc với cơ quan, cá nhân có liên quan để xác minh họ tên, địa chỉ của người tố cáo
D. Không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo hiện hành
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Đâu không phải là hình thức công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo?
A. Điện thoại cho những người liên quan để thông báo
B. Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác
C. Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
D. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi bảo vệ người tố cáo theo quy định pháp luật?
A. Bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo
B. Bảo vệ vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo
C. Bảo vệ bạn bè, đồng nghiệp của người tố cáo
D. Bảo vệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người tố cáo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 quy định việc xử lý tài sản tham nhũng như thế nào?
A. Tài sản tham nhũng phải được thu hồ theo quy định của pháp luật
B. Tài sản tham nhũng phải được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp theo quy định của pháp luật
C. Tài sản tham nhũng phải được tịch thu theo quy định của pháp luật
D. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Luật Thanh tra năm 2010 quy định thời hạn gửi quyết định thanh tra cho đối tượng thanh tra (trừ trường hợp thanh tra đột xuất ) là bao nhiêu ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra?
A. Chậm nhất là 05 ngày
B. Chậm nhất là 07 ngày
C. Không quá 03 ngày
D. Chậm nhất là 03 ngày
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không kể Thanh tra thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)có số lượng Phó Chánh thanh tra là bao nhiêu người?
A. Không quá 03
B. Không quá 4
C. Không quá 2
D. Cả a và c đúng
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án - Phần 3
- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án
- 261
- 1
- 30
-
39 người đang thi
- 264
- 0
- 30
-
96 người đang thi
- 165
- 0
- 10
-
19 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận