Câu hỏi: Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc tặng quà của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?
A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật
B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng
C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng
D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, vì mục đích thừ thiện
Câu 1: Chọn đáp án đúng?
A. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng
B. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật
C. Tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật
D. Tất cả đáp án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện có nhiệm vụ, quyền hạn: Hướng dẫn thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và chi cục thuế, công an huyện
B. Chủ tịch ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức; đơn vị thuộc quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
C. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện
D. Uỷ ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Thanh tra năm 2010, nội dung nào sau đây không phải là căn cứ để ra quyết định thanh tra?
A. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật
B. Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,chống tham nhũng
C. Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,chống tham nhũng
D. Theo yêu cầu của thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Luật Thanh tra năm 2010 quy định thời hạn gửi quyết định thanh tra cho đối tượng thanh tra (trừ trường hợp thanh tra đột xuất ) là bao nhiêu ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra?
A. Chậm nhất là 05 ngày
B. Chậm nhất là 07 ngày
C. Không quá 03 ngày
D. Chậm nhất là 03 ngày
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao nhiêu năm?
A. Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
B. Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
C. Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
D. Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Đâu không phải là hình thức công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo?
A. Điện thoại cho những người liên quan để thông báo
B. Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác
C. Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
D. Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án - Phần 3
- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án
- 314
- 1
- 30
-
49 người đang thi
- 317
- 0
- 30
-
36 người đang thi
- 201
- 0
- 10
-
43 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận