Câu hỏi: Theo Luật Khiếu nại năm 2011, khiếu nại thuộc trường hợp nào sau đây không được thụ lý giải quyết?
A. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
B. Quyết định hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
C. Quyết định hành chính bị khiếu nại không ảnh hưởng trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
D. Quyết định hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
Câu 1: Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện có nhiệm vụ, quyền hạn: Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
C. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đoàn thể thuộc khối Đảng cấp huyện
D. Ủy ban nhân dân cấp xã
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 có hiệu lực khi nào?
A. Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019
B. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019
C. Từ ngày 02 tháng 7 năm 2019
D. Từ ngày 02 tháng 8 năm 2019
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi bảo vệ người tố cáo theo quy định pháp luật?
A. Bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo
B. Bảo vệ vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo
C. Bảo vệ bạn bè, đồng nghiệp của người tố cáo
D. Bảo vệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người tố cáo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện có nhiệm vụ, quyền hạn: Hướng dẫn thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với tổ chức, cá nhân nào?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và chi cục thuế, công an huyện
B. Chủ tịch ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức; đơn vị thuộc quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
C. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện
D. Uỷ ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản?
A. Cán bộ, công chức nhà nước
B. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp
C. Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
D. Cả ba phương án trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm những gì?
A. Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên
B. Chỉ kê khai quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng
C. Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; tài sản, tài khoản ở nước ngoài; tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai
D. Chỉ kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án - Phần 3
- 0 Lượt thi
- Không giới hạn
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án
- 261
- 1
- 30
-
45 người đang thi
- 264
- 0
- 30
-
52 người đang thi
- 165
- 0
- 10
-
23 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận