Câu hỏi:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên không có các quyền nào sau đây?
A. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
B. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp Hội đồng quản trị ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao
C. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty
D. Miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty
Câu 1: Theo pháp luật năm 2014, cổ đông sở hữu cổ phần nào không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông?
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi hoàn lại
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại
C. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
D. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhiệm kỳ của Giám đốc/Tổng giám đốc công ty cổ phần được quy định:
A. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế
B. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 2 nhiệm kỳ
C. Không quá 05 năm; từ nhiệm kỳ thứ 2 được bổ nhiệm 10 năm với số nhiệm kỳ không hạn chế
D. Không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại tối đa không quá 4 nhiệm kỳ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền:
A. Tối đa 05 người đại diện, việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản và phải thông báo cho công ty
B. Tối đa 03 người đại diện, việc chỉ định người đại diện theo ủy quyền phải bằng văn bản và phải thông báo cho công ty
C. Được chỉ định 02 người đại diện và mang theo giấy ủy quyền khi tham dự cuộc họp của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông
D. Được chỉ định số lượng đại diện không hạn chế nhưng phải thông báo cho công ty bằng văn bản
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, thành viên hội đồng quản trị công ty cổ phần?
A. Là tất cả các cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
B. Có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác
C. Phải là cổ đông của công ty
D. Có tối đa 7 thành viên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, số lượng cổ đông của công ty cổ phần được quy định:
A. Tối thiểu là 3, tối đa là 50
B. Tối thiểu là 2, tối đa là 50
C. Tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa
D. Tối thiểu là 2, không hạn chế số lượng tối đa
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây là sai?
A. Kiểm soát viên công ty cổ phần không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác
B. Kiểm soát viên công ty cổ phần không được giữ các chức vụ quản lý công ty
C. Kiểm soát viên công ty cổ phần không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty.
D. Kiểm soát viên công ty cổ phần có từ 03 đến 05 người, là kiểm toán viên hoặc kế toán viên
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 1
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 138
- 3
- 20
-
32 người đang thi
- 160
- 3
- 20
-
85 người đang thi
- 152
- 1
- 19
-
20 người đang thi
- 108
- 1
- 20
-
75 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận