Câu hỏi:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên không có các quyền nào sau đây?
A. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
B. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp Hội đồng quản trị ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao
C. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty
D. Miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, phương thức bầu dồn phiếu khi biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được quy định?
A. Mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát. Cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên
B. Một cổ đông sẽ được quyền nhân số cổ phần của mình với số thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát để ra số phiếu biểu quyết, rồi dồn toàn bộ số phiếu biểu quyết cho một hoặc một vài ứng viên
C. Cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp
D. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật năm 2014, cổ đông sở hữu cổ phần nào không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông?
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, ưu đãi hoàn lại
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại
C. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
D. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, nhận định nào sau đây là sai?
A. Kiểm soát viên công ty cổ phần không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác
B. Kiểm soát viên công ty cổ phần không được giữ các chức vụ quản lý công ty
C. Kiểm soát viên công ty cổ phần không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty.
D. Kiểm soát viên công ty cổ phần có từ 03 đến 05 người, là kiểm toán viên hoặc kế toán viên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, công ty cổ phần được chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thì?
A. Phải có 1 cổ đông sáng lập
B. Phải có 2 cổ đông sáng lập
C. Phải có 3 cổ đông sáng lập
D. Không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, số lượng cổ đông của công ty cổ phần được quy định:
A. Tối thiểu là 3, tối đa là 50
B. Tối thiểu là 2, tối đa là 50
C. Tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa
D. Tối thiểu là 2, không hạn chế số lượng tối đa
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty cổ phần là?
A. Hội đồng quản trị
B. Ban kiểm soát
C. Đại hội đồng cổ đông
D. Chủ tịch hội đồng quản trị
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 1
- 3 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 144
- 3
- 20
-
44 người đang thi
- 167
- 3
- 20
-
35 người đang thi
- 161
- 1
- 19
-
13 người đang thi
- 116
- 1
- 20
-
19 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận