Câu hỏi: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:

139 Lượt xem
30/08/2021
3.7 6 Đánh giá

A. Ban hành Nghị quyết và quyết định

B. Ban hành Thông tư

C. Ban hành Quyết định và chỉ thị

D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:

A. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt Nam trong đối ngoại

B. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất

C. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam

D. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?

A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương

B. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp

C. Đình chỉ thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, luật và các văn bản bản của các cơ quan nhà nước cấp trên

D. Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của nhà nước, công tác thanh tra và kiểm tra Nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy Nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:

A. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội

B. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách

C. Tài trợ cho xã hội, cho dân tộc, cho tôn giáo, thống nhât quản lý công tác dân vận

D. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc phải tuân thủ trong công tác tuyển dụng cán bộ công chức?

A. Nguyên tắc bình đẳng

B. Nguyên tắc công khai

C. Nguyên tắc ưu tiên

D. Nguyên tắc dân chủ.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta?

A. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng

B. Tính pháp quyền

C. Tính nhân dân

D. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND)?

A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật tổ chức HĐND và UBND

B.  Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác

C. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật

D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức có đáp án - Phần 39
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm