Câu hỏi: Thẻ tín dụng là gì?
A. Là giấy chứng nhận khoản tiền ngân hàng nhận tiền gửi của khách tại ngân hàng. Khi nào cần khách ra ngân hàng rút
B. Là thẻ do ngân hàng phát hành để khách hàng thanh toán các khoản mua bán. Ngân hàng cho người sở hữu thẻ vay một khoản tiền nào đó. Ngân hàng sẽ thanh toán tiền mua hàng cho người bán trong hạn mức cho phép. Sau một thời gian người sở hữu thẻ sẽ thanh toán lại các khoản tiền đó cho ngân hàng (tổ chức phát hành thẻ)
C. Là thẻ do ngân hàng phát hành để khách hàng có thể sử dụng thanh toán các hoạt động tài chính của mình. Vì dùng tiền điện tử nên thanh toán rất nhanh
D. Là loại thẻ mà người sử dụng được phép tiêu trước trả sau
Câu 1: Trên lý thuyết, theo mức độ tính lỏng giảm dần, tiền tệ được phân chia thành những khối tiền tệ nào sau đây?
A. Có 3 khối: MB M1 M2
B. Có 4 khối: MB M1 M2 M3
C. Có 4 khối: L M1 M2 M3
D. Có 5 khối: MB M1 M2 M3 L
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Tiền tín dụng là gì?
A. Tiền ngân hàng cho khách vay
B. Là tiền nằm trên các khoản mở ở ngân hàng, hình thành do các khoản tiền gửi vào ngân hàng
C. Tiền các tổ chức kinh tế cho ngân hàng vay
D. Là tiền được số hóa và thực hiện các giao dịch trao đổi thông qua hệ thống điện SWIFT của các ngân hàng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Thẻ ghi nợ là gì?
A. Là thẻ do ngân hàng phát hành cho người có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng cho phép chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán cho chủ hàng toàn bộ hay một phần số dư của tài khoản
B. Là thẻ ghi lại các khoản người chủ sở hữu thẻ nợ ngân hàng. Trên cơ sở đó người chủ sở hữu thẻ có thể yêu cầu ngân hàng chỉ thanh toán các khoản tiền mà chủ thẻ yêu cầu qua hệ thống ngân hàng điện tử
C. Là thẻ ghi các khoản mà khách hàng đã nhờ ngân hàng thanh toán chuyển khoản. Sau một thời gian 2 bên, ngân hàng và khách hàng ngồi lại quyết toán thừa thiếu
D. Là thẻ do ngân hàng phát hành để khách hàng có thể sử dụng thanh toán các hoạt động tài chính của mình. Vì dùng tiền điện tử nên thanh toán rất nhanh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Quy trình của phương thức thanh toán nhờ thu có chứng từ (Documentary Collection) như thế nào?
A. (1) Người bán giao hàng rồi gửi chứng từ trực tiếp cho người mua đi nhận hàng (2) Người bán ký phát hối phiếu/hóa đơn đòi tiền người mua và viết lệnh nhờ thu ủy thác ngân hàng nước mình thu hộ từ người mua nhưng không kèm chứng từ (3) Ngân hàng Nhờ thu ủy thác cho ngân hàng đại lý của mình ở nuớc người mua bằng thư nhờ thu kèm theo hối phiếu/hóa đơn yêu cầu ngân hàng này thu tiền từ người mua (4) Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu/hóa đơn đòi tiền người mua (5) Ngân hàng đại lý báo Có tài khoản Ngân hàng Nhờ thu (6) Ngân hàng Nhờ thu báo Có tài khoản người hưởng lợi (Người bán).
B. (1) Người mua nhận hàng và ủy thác Ngân hàng đại lý chuyển tiền trả người bán (2) Người mua thanh toán D/A, D/P hay D/TC (3) Ngân hàng đại lý báo Có tài khoản Ngân hàng Nhờ thu (4) Ngân hàng Nhờ thu báo Có tài khoản người bán và thu phí nhờ thu. khoản người bán và thu phí nhờ thu.
C. (1) Người bán giao hàng và lập bộ chứng từ gồm lệnh nhờ thu kèm hối phiếu và các chứng từ thương mại rồi ủy thác cho Ngân hàng Nhờ thu tiền hộ (2) Ngân hàng Nhờ thu lập Lệnh nhờ thu và gửi cùng bộ chứng từ tới ngân hàng đại lý ở nước người mua (Ngân hàng Thu hộ) thu hộ (3) Ngân hàng Thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu và xuất trình bộ chứng từ cho người mua, yêu cầu thực hiện các điều kiện trao chứng từ D/P, D/A hay D/TC (4) Người trả tiền (Người mua) thanh toán hay chấp nhận thanh toán (5) Ngân hàng Thu hộ rao bộ chứng từ thương mại cho Người mua (6) Ngân hàng Thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho Ngân hàng Nhờ thu (7) Ngân hàng Nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu châấp nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho người hưởng lợi Người bán) và thu phí nhờ thu
D. (1) Nhận ủy thác, Ngân hàng Nhờ thu nhờ ngân hàng đại lý ở nước người mua thu hộ (2) Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu đòi người mua thanh toán (3) Ngân hàng thu hộ (Ngân hàng đại lý) thông báo cho Ngân hàng Nhờ thu để báo lại người bán, và thu phí nhờ thu
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Mối quan hệ giữa thư tín dụng và hợp đồng buôn bán quốc tế?
A. Phụ thuộc chặt chẽ với nhau, khi các nội dung của hợp đồng mua bán quốc tế có thay đổi, lập tức nội dung của thư tín dụng tự động thay đổi theo
B. Khi xây dựng nội dung thư tín dụng, Ngân hàng phải đưa vào đơn yêu cầu mở L/C và hợp đồng mua bán, tuy nhiên sau khi đã phát hành L/C hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán
C. Thư tín dụng là cơ sở để người xuất khẩu và người nhập khẩu đàm phán, xây dựng các điều khoản trong hợp đồng mua bán
D. Phụ thuộc chặt chẽ với nhau và với đơn yêu cầu mở L/C của người nhập khẩu
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Người xuất khẩu ký phát hối phiếu đòi tiền Người nhập khẩu trong phương thức nào sau đây:
A. Chuyển tiền
B. Nhờ thu trơn
C. Tín dụng chứng từ
D. Ghi sổ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thanh toán Quốc tế - Phần 19
- 1 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận