Câu hỏi: Quy trình của phương thức thanh toán nhờ thu có chứng từ (Documentary Collection) như thế nào?

151 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. (1) Người bán giao hàng rồi gửi chứng từ trực tiếp cho người mua đi nhận hàng (2) Người bán ký phát hối phiếu/hóa đơn đòi tiền người mua và viết lệnh nhờ thu ủy thác ngân hàng nước mình thu hộ từ người mua nhưng không kèm chứng từ (3) Ngân hàng Nhờ thu ủy thác cho ngân hàng đại lý của mình ở nuớc người mua bằng thư nhờ thu kèm theo hối phiếu/hóa đơn yêu cầu ngân hàng này thu tiền từ người mua (4) Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu/hóa đơn đòi tiền người mua (5) Ngân hàng đại lý báo Có tài khoản Ngân hàng Nhờ thu (6) Ngân hàng Nhờ thu báo Có tài khoản người hưởng lợi (Người bán).

B. (1) Người mua nhận hàng và ủy thác Ngân hàng đại lý chuyển tiền trả người bán (2) Người mua thanh toán D/A, D/P hay D/TC (3) Ngân hàng đại lý báo Có tài khoản Ngân hàng Nhờ thu (4) Ngân hàng Nhờ thu báo Có tài khoản người bán và thu phí nhờ thu. khoản người bán và thu phí nhờ thu.

C. (1) Người bán giao hàng và lập bộ chứng từ gồm lệnh nhờ thu kèm hối phiếu và các chứng từ thương mại rồi ủy thác cho Ngân hàng Nhờ thu tiền hộ (2) Ngân hàng Nhờ thu lập Lệnh nhờ thu và gửi cùng bộ chứng từ tới ngân hàng đại lý ở nước người mua (Ngân hàng Thu hộ) thu hộ (3) Ngân hàng Thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu và xuất trình bộ chứng từ cho người mua, yêu cầu thực hiện các điều kiện trao chứng từ D/P, D/A hay D/TC (4) Người trả tiền (Người mua) thanh toán hay chấp nhận thanh toán (5) Ngân hàng Thu hộ rao bộ chứng từ thương mại cho Người mua (6) Ngân hàng Thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho Ngân hàng Nhờ thu (7) Ngân hàng Nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu châấp nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho người hưởng lợi Người bán) và thu phí nhờ thu

D. (1) Nhận ủy thác, Ngân hàng Nhờ thu nhờ ngân hàng đại lý ở nước người mua thu hộ (2) Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu đòi người mua thanh toán (3) Ngân hàng thu hộ (Ngân hàng đại lý) thông báo cho Ngân hàng Nhờ thu để báo lại người bán, và thu phí nhờ thu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Những hạn chế của séc là gì?

A. Vẫn có khả năng man trá và làm giả séc. Chứng từ kèm theo séc cồng kềnh và tùy thuộc vào mạng lưới đại lý của Ngân hàng

B. Thanh toán séc vẫn còn chậm do phải kiểm tra séc, chuyển séc từ nơi này đến nơi khác mất nhiều thời gian, việc dùng séc khiến cho chứng từ cho thanh toán ngày càng tăng và chi phí cho việc này lớn

C. Diện thanh toán của séc còn hạn chế. Nhiều loại doanh nghiệp không có điều kiện để có Séc thanh toán

D. Việc phát hành séc gây tốn kém nhiều thời gian, chi phí và công sức

Xem đáp án

30/08/2021 4 Lượt xem

Câu 2: Mối quan hệ giữa thư tín dụng và hợp đồng buôn bán quốc tế?

A. Phụ thuộc chặt chẽ với nhau, khi các nội dung của hợp đồng mua bán quốc tế có thay đổi, lập tức nội dung của thư tín dụng tự động thay đổi theo

B. Khi xây dựng nội dung thư tín dụng, Ngân hàng phải đưa vào đơn yêu cầu mở L/C và hợp đồng mua bán, tuy nhiên sau khi đã phát hành L/C hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán

C. Thư tín dụng là cơ sở để người xuất khẩu và người nhập khẩu đàm phán, xây dựng các điều khoản trong hợp đồng mua bán

D. Phụ thuộc chặt chẽ với nhau và với đơn yêu cầu mở L/C của người nhập khẩu

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Giá mua, giá bán niêm yết thế nào theo phương pháp yết giá kiểu châu Âu?

A. Giá mua ( BID RATE): GBP/USD = 1,8352 ; Gía bán (ASK RATE): GBP/USD = 1,8357; Gía chuyển khoản (A/C RATE): GBP/USD = 1,8354

B. Giá mua ( BID RATE): GBP1 = USD 1,7352 ; Gía bán (ASK RATE): GBP1 = USD 1,7357; Gía chuyển khoản (A/C RATE): GBP1 = USD 1,7354

C. Giá mua ( BID RATE): 1 GBP = 1,6352 USD ; Gía bán (ASK RATE): 1 GBP = 1,6357 USD; Gía chuyển khoản (A/C RATE): 1 GBP = 1,6354 USD

D. Giá mua ( BID RATE): USD/GBP = 1,8352 ; Gía bán (ASK RATE): USD/GBP = 1,8357; Gía chuyển khoản (A/C RATE): USD/GBP = 1,8354

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Người quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C là:

A. Ngân hàng phát hành (Issuing bank)

B. Người yêu cầu mở L/C (Applicant)

C. Ngân hàng thương lượng (Negotiating bank)

D. Ngân hàng hoàn trả (Reimbursement bank)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Hối phiếu thương mại được dùng như thế nào?

A. Hối phiếu dùng thay tiền mặt để các nhà kinh doanh thương mại tiết kiệm ngoại tệ và thanh khoản nhanh hơn

B. Là công cụ mua bán trao đổi những chứng từ có giá trị, được Nhà nước phát hành có luật bảo đảm

C. Là hối phiếu do người bán hàng ký phát đòi tiền người mua khi người bán đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng quy định (Đã giao xong hàng)

D. Là hối phiếu do ngân hàng ký phát đòi tiền người mua khi ngân hàng đã đứng ra thanh toán cho người bán theo phương thức L/C

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thanh toán Quốc tế - Phần 19
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên