Câu hỏi: Tế bào phế nang loại II:
A. Bài tiết surfactant
B. Chống bụi
C. Thực bào
D. Sưởi ấm không khí đi vào
Câu 1: Các tác nhân xâm nhập qua đường hô hấp sẽ được ngăn chặn nhờ các cơ chế sau, NGOẠI TRỪ:
A. Cơ chế xoáy lắng của mũi và hệ thống lông mũi
B. Phản xạ ho, hắt hơi và hoạt động của vi nhung mao cùng hệ thống tiết chất nhày
C. Tiết ra chất nhầy chứa các enzyme phân hủy các chất lạ
D. Đại thực bào và các phản ứng miễn dịch
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Protein nào sau đây giữ vai trò quan trọng nhất trong co cơ vân và cơ trơn?
A. Calmodulin
B. Troponin
C. Tropomyosin
D. Actin
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: VC là thể tích khí:
A. Hít vào hoặc thở ra bình thường
B. Hít vào hết sức và thở ra hết sức
C. Thở ra hết sức sau khi hít vào bình thường
D. Thở ra hết sức sau khi thở ra bình thường
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Vị trí ion Ca++ gắn lên hoạt hóa myosin:
A. Cấu trúc hình cầu ở chuỗi nặng phần đầu myosin
B. Cấu trúc hình cầu ở chuỗi nhẹ phần đầu myosin
C. Cấu trúc hình cầu ở chuỗi nặng phần đuôi myosin
D. Cấu trúc hình cầu ở chuỗi nhẹ phần đuôi myosin
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Bộ phận nhận cảm trong phản xạ trương lực cơ của cơ vân là:
A. Sợi cơ ngoại suốt
B. Phần đầu sợi cơ nội suốt
C. Phần trung tâm sợi cơ nội suốt
D. Khớp nối kiểu cài chốt
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Vai trò của ống ngang (ống T) trong kích thích co cơ xương:
A. Cung cấp con đường để điện thế hoạt động lan truyền vào bên trong
B. Được dùn như nơi dự trữ Ca++
C. Nối các nhục tiết theo kiểu gối đầu
D. Được dùng như nơi phóng thích Ca++
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 23
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học có đáp án
- 661
- 35
- 50
-
80 người đang thi
- 534
- 13
- 50
-
26 người đang thi
- 514
- 13
- 50
-
22 người đang thi
- 553
- 13
- 50
-
56 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận