Câu hỏi: Tâm phế mạn chiếm:
A. 1/3 trường hợp suy tim
B. 1/2 trường hợp suy tim
C. 1/4 trường hợp suy tim
D. 2/3 trường hợp suy tim
Câu 1: Phương pháp tháo mủ đơn giản và có kết quả trong điều trị áp xe phổi là:
A. Dùng thuốc kích thích ho
B. Dùng các thuốc long đàm
C. Dẫn lưu tư thế
D. Hút mủ bằng ống thông qua khí quản
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Viêm phổi do amipe có đặc điểm:
A. Triệu chứng cơ năng nhẹ nhàng, thực thể rầm rộ
B. Thường gặp ở đáy phổi phải, ho ra máu hay mủ màu chocolat
C. Thương tổn dưới dạng nhiều áp xe rải rác
D. Đàm hoại tử và hôi thối
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Chẩn đoán xác định áp xe phổi giai đoạn nung mủ kín dựa vào:
A. Triệu chứng cơ năng
B. Triệu chứng tổng quát
C. Triệu chứng thực thể
D. Xquang phổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Gọi là áp xe phổi mạn khí:
A. Sau 3 tháng tích cực mà thương tổn trên phim vẫn tồn tại hay có xu hướng lan rộng thêm
B. Sau 3 tháng điều trị mà vẫn còn hang thừa, không có dịch
C. Sau 6 tháng điều trị mà vẫn còn ho khạc đàm dù thương tổn phổi còn lại xơ
D. Sau 6 tháng điều trị mà ổ áp xe cũ lành nhưng xuất hiện ổ áp xe mới
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Dấy chứng quan trọng nhất để chẩn đoán áp xe phổi là:
A. Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc nặng
B. Hội chứng suy hô hấp cấp
C. Hội chứng đặc phổi không điển hình
D. Khạc mủ lượng nhiều, hay đàm hình đồng xu
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Nguyên nhân chính gây tâm phế mạn là:
A. Hen phế quản kéo dài dáp ứng kém với điều trị
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
C. Giãn phế quản
D. Lao xơ phổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 44
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận