Câu hỏi: Phương pháp dẫn lưu tư thế khó thực hiện vì:

112 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Gây ho và khó thở

B. Đau ngực tăng lên

C. Gây nhiễm trùng lan rộng

D. Dễ gấy vỡ áp xe và màng phổi

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Biến chứng thường gặp ở phế quản phế viêm là:

A. Dày dính màng phổi

B. Xẹp phổi

C. Áp xe phổi

D. Tràn khí màng phổi

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Phế quản phế viêm có đặc điểm:

A. Nghe được ran nỗ, ran ấm, ran ít rãi rác 2 phổi

B. Âm thổi ống nghe rõ cả 2 bên phổi

C. Bệnh diễn tiến âm thầm và kéo dài

D. Ít khi gây suy hô hấp cấp

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Kháng sinh chọn lựa đối với áp xe phổi do tụ cầu vàng là:

A. Penicilline G liều cao + Streptomicine

B. Ampicilline + Ofloxacine

C. Cefalosporine II, III + Vancomycine

D. Erythromycine + Chclramphenicol

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Trong tâm phế mạn, thiếu oxy máu sẽ gây nên hậu quả quan trọng nhất là:

A. Viêm tiểu động mạch

B. Co thắt tiểu động mạch

C. Co thắt động mạch lớn

D. Tắc mạch các động mạch khẩu kính nhỏ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Nguyên nhân chính gây tâm phế mạn là:

A. Hen phế quản kéo dài dáp ứng kém với điều trị

B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

C. Giãn phế quản

D. Lao xơ phổi

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Tâm phế mạn chiếm:

A. 1/3 trường hợp suy tim

B. 1/2 trường hợp suy tim

C. 1/4 trường hợp suy tim

D. 2/3 trường hợp suy tim

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 44
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên