Câu hỏi: Sự tái hấp thu của quá trình lọc \(HCO_3^ - \) :
A. Xảy ra trong sự tái hấp thu ít hơn 50% tải lọc khi nồng độtrong huyết tương của \(HCO_3^ - \) là 24 mEq / L
B. Axit hóa chất lỏng trong ống tới pH 4,4
C. Là liên kết trực tiếp dẫn tới bài tiết H+ như NH4+
D. Bị ức chế bởi sựgiảm PCO2 trong máu động mạch
Câu 1: Chỉ số dùng để đánh giá sức chứa đựng của phổi:
A. Dung tích sống
B. Dung tích sống của toàn phổi
C. Thể tích khi cặn
D. Thể tích khi thở ra tối đa giây
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Điều nào sau đây gây tăng kali máu?
A. Tập thể dục
B. Nhiễm kiềm
C. Tiêm insulin
D. Giảm độ thẩm thấu huyết thanh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Một người với tỷ lệ thông khí / tưới máu (V / Q) không bình thường, có thiếu oxy máu và được điều trị bằng bổ sung O2. Việc bổ sung O2 sẽ rất hữu ích nhất nếu V/Q không bình thường của người này ưu thế là:
A. khoảng chết
B. shunt
C. V / Q cao
D. V / Q thấp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Chất nào hoặc kết hợp của các chất nào dưới đây có thể được sử dụng để đo thể tích dịch kẽ?
A. Mannitol
B. Chỉ D2O
C. Xanh Evans
D. Inulin albumin phóng xạ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Một phụ nữ 45 tuổi mắc tiêu chảy nghiêm trọng trong khi đi nghỉ. Cô có các trị sốmáu động mạch: pH = 7,25; pCO2 = 24 mm Hg; [\(HCO_3^ -\) ] máu = 10 mEq / L .Mẫu máu tĩnh mạch thể hiện tình trạng giảm [K+] và một khoảng trống anion bình thường.
A. Toan chuyển hóa
B. Nhiễm kiềm chuyển hóa
C. Toan hô hấp
D. Nhiễm kiềm hô hấp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Một gam mannitol đã được tiêm vào một người phụ nữ. Sau khi cân bằng, một mẫu huyết tương có một lượng mannitol là 0,08 g / L. Trong suốt giai đoạn cân bằng, 20% của mannitol tiêm được thải trừ qua nước tiểu. Đối tượng:
A. Thể tích dịch ngoại bào (ECF) là 1 L
B. Thể tích dịch nội bào (ICF) là 1 L
C. Thể tích ECF là 10 L
D. Thể tích ICF là 10 L
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận