Câu hỏi: Sau khi sử dụng kết dư NSTƯ, NS tỉnh để chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước, trường hợp còn kết dư thì xử lý như sau (Điều 72):
A. Trích 40% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 60% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau
B. Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 20% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau
C. Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau
D. Trích 60% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 40% còn lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau
Câu 1: Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định kỳ kế toán như thế nào là không đúng:
A. Kỳ kế toán tháng là khoảng thời gian được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng (dương lịch)
B. Kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) là khoảng thời gian được tính từ ngày 01/01 năm nay đến hết ngày 31/01 năm sau (dương lịch)
C. Kỳ kế toán năm (niên độ kế toán) là khoảng thời gian được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 (dương lịch)
D. Kỳ kế toán được áp dụng để khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Tổng Giám đốc KBNN quy định quy chế mở, đóng kỳ kế toán trên TABMIS và hướng dẫn việc khóa sổ, lập báo cáo theo các kỳ khác phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017, Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là (Điều 5):
A. Việc thu thập, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN
B. Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN
C. Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017, nhiệm vụ của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm:
A. Thu thập, ghi chép, xử lý và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống về tình hình quản lý, phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp; Tình hình thực hiện thu, chi NSNN các cấp; Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản do KBNN quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN
B. Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, quy định khác của Nhà nước liên quan đến thu, chi NSNN, vay, trả nợ vay của NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN
C. Chấp hành chế độ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết, theo yêu cầu về việc khai thác thông tin, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định khai thác dữ liệu, trao đổi, cung cấp thông tin giữa các đơn vị trong ngành Tài chính với các đơn vị liên quan theo quy định
D. Tất cả các đáp án trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Điều 10 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, đơn vị tính sử dụng trong kế toán trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ:
A. Thì đơn vị kế toán phải ghi theo Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam
B. Thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam
C. Thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017, khi lập báo cáo tài chính hoặc công khai báo cáo tài chính sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, đơn vị kế toán được làm tròn số bằng cách nào là sai:
A. Đối với đồng Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.
B. Đối với ngoại tệ: Chữ số thập phân phần nghìn (chữ số thứ 3 sau dấu phẩy thập phân), nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một phần trăm (1%) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính
C. Đối với đồng Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (3) trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (3) thì không tính
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Điều 55 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kế toán trưởng không có trách nhiệm nào sau đây:
A. Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán
B. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này
C. Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
D. Độc lập về kế toán nhưng phụ thuộc vào thủ trưởng đơn vị
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 29
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 183
- 8
- 25
-
47 người đang thi
- 211
- 3
- 25
-
90 người đang thi
- 181
- 3
- 25
-
55 người đang thi
- 384
- 10
- 25
-
72 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận