Câu hỏi: Quy trình mua sắm tập trung:
A. Tổng hợp nhu cầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thông báo kết quả.
B. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thông báo kết quả.
C. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; Thông báo kết quả.
D. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng.
Câu 1: Mua sắm tập trung thường được áp dụng trong các trường hợp nào:
A. Các gói thầu tư vấn đơn giản, quy mô nhỏ có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ.
B. Các gói thầu mua sắm hàng hóa với số lượng lớn hoặc chủng loại tương tự, được sử dụng phổ biến tại nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư.
C. Các gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình xóa đói giảm nghèo hoặc các gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư địa phương có thể đảm nhiệm.
D. Không có đáp án nào đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chi phí lập hồ sơ mời thầu 1 gói thầu xây lắp do Chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện được xác định:
A. Bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
B. Bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000.
C. Bằng định mức tỷ lệ phần trăm công bố tại bảng số 20 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng nhân với giá gói thầu thi công xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng được duyệt.
D. Bằng định mức tỷ lệ phần trăm công bố tại bảng số 20 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng nhân với giá gói thầu thi công xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng được duyệt nhân với 45%.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nhà thầu sẽ nhận được ưu đãi khi:
A. Nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 7,5% trở lên.
B. Nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 15% trở lên.
C. Nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên.
D. Nhà thầu chứng minh được hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán sẽ bị xử lý vi phạm theo hình thức nào?
A. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm.
B. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm tới 03 năm.
C. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm.
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Vốn nhà nước bao gồm:
A. Vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
B. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
C. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất.
D. Cả 3 đáp án a, b, c.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng bao gồm:
A. Chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
B. Chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, chi phí nhà thầu trúng thầu.
C. Chi phí sử dụng hợp đồng điện tử và chi phí sử dụng hệ thống mua sắm điện tử.
D. Tất cả các chi phí a, b, c.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu - Phần 6
- 1 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu có đáp án
- 456
- 20
- 25
-
58 người đang thi
- 365
- 12
- 25
-
28 người đang thi
- 353
- 7
- 25
-
43 người đang thi
- 464
- 9
- 25
-
78 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận