Câu hỏi: Quy định xử lý nghiệp vụ thanh toán bù trù điện tử tại ngân hàng chủ trì như thế nào?

95 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. Nhận lệnh thanh toán chuyển đến, lập bảng kết quả thanh toán bù trừ xác định số phải thu phải trả của từng thành viên, hạch toán số chênh lệch phải thu phải trả, truyền toàn bộ các lệnh thanh toán, kết quả thanh toán bù trừ, bảng kê các lệnh không được thanh toán tới các thành viên có liên quan và hạch toán theo qui định. Ngân hàng chủ trì phải kiểm tra, đối chiếu các ngân hàng thành viên thanh toán bù trừ đảm bảo khớp đúng

B. Ngân hàng chủ trì lập bảng kê kết quả thanh toán bù trừ rồi chuyển toàn bộ kết quả thanh toán đến các thành viên có liên quan

C. Gồm B và ngân hàng chủ trì không phải kiểm tra đối chiếu

D. Gồm C và kho có chênh lệch thì ngân hàng chủ trì trả lại các lệnh thanh toán cho các thành viên có liên quan

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Các thành viên trực tiếp tham gia thanh toán bù trừ cần phải làm gì trong thanh toán bù trừ?

A. Lập và gửi lệnh thanh toán, bảng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì

B. Nhận các lệnh thanh toán và kết quả thanh toán bù trừ do ngân hàng chủ trì gửi đến để hạch toán

C. Gồm A và lập, gửi điện xác nhận kết quả thanh toán bù trừ của từng phiên thanh toán cũng như cuối ngày theo thời gian qui định để đối chiếu và quyết toán trong ngày gia dịch

D. Gồm C, nhận các lệnh thanh toán và kết quả thanh toán bù trừ do ngân hàng chủ trì gửi đến để hạch toán

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Điều kiện để NHTW tái cấp vốn cho các TCTD là gì?

A. TCTD thành lập và hoạt động theo luật TCTD, không vi phạm qui định về dự trữ bắt buộc, các giới hạn khác, các qui định về đảm bảo an toàn, tham gia thị trường mở và thị trường liên ngân hàng

B. TCTD thành lập và hoạt động theo luật TCTD, không vi phạm qui định về dự trữ bắt buộc, các giới hạn khác, các qui định về đảm bảo an toàn, tham gia thị trường mở và thị trường liên ngân hàng, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ theo cam kết, không có nợ quá hạn tại các TCTD khác

C. TCTD thành lập và hoạt động theo luật TCTD, không vi phạm qui định về dự trữ bắt buộc, các giới hạn khác, các qui định về đảm bảo an toàn, tham gia thị trường mở và thị trường liên ngân hàng, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ theo cam kết, không có nợ quá hạn tại các TCTD khác, thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay, có nhu cầu xin tái cấp vốn

D. Gồm B, thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay, có nhu cầu xin tái cấp vốn, còn hạn mức tái cấp vốn được sử dụng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về bảo lãnh của NHTW đối với các TCTD là đầy đủ nhất?

A. Bảo lãnh của NHTW đối với các tài khoản vay nước ngoài của TCTD là cam kết bằng văn bản của NHTW đối với người cho vay đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán đã được cam kết trong hợp đồng vay của TCTD cho người vay đến khi đến hạn thanh toán, khi người vay không thực hiện nghĩa vụ thanh toán

B. Gồm A và người vay không phải trả lãi vay cho người bảo lãnh mà chi trả gốc

C. Gồm A và người vay phải trả cả gốc và lãi cho người bảo lãnh, bao gồm cả phí phát sinh

D. Gồm B và không phải trả phí phát sinh (nếu có)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Tái cấp vốn của NHTW được hiểu như thế nào?

A. Là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các TCTD

B. Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn của NHTW đối với các TCTD

C. Là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD

D. Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn có đảm bảo của NHTW đối với các TCTD

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Như thế nào là thực hiện lệnh chuyển tiền?

A. Là quá trình hoàn tất một lệnh chuyển tiền từ ngân hàng A đến ngân hàng B

B. Gồm A, và bao gồm cả việc hạch toán khoản tiền đó của ngân hàng có liên quan đến chuyển tiền

C. Gồm A, và bao gồm cả việc hạch toán khoản tiền đó của ngân hàng có liên quan đến lệnh chuyển tiền

D. Gồm A, và hoàn tất việc hạch toán khoản tiền đó ở ngân hàng B

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Trong chuyển tiền điện tử người phát lệnh là ai?

A. Là cá nhân tổ chức là khách hàng gửi lệnh đến TCTD, kho bạc nhà nước (gọi chung là ngân hang) để thực hiênj việc chuyển tiền

B. Là cá nhân gửi lệnh đến NHTM để thực hiện việc chuyển tiền

C. Là cá nhân gửi lệnh đến kho bạc nhà nước để thực hiện việc chuyển tiền

D. Gồm C, là các cá nhân gửi lệnh đến NHTM để thực hiện việc chuyển tiền

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 18
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên