Câu hỏi: Quy định xử lý nghiệp vụ thanh toán bù trừ điên tử tại các ngân hàng thành viên được thực hiện như thế nào?

71 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. Khi nhận chứng từ của khách hàng, kế toán viên giao dịch kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp, chuyển tất cả các chứng từ sang chứng từ điện tử dưới dạng lệnh thanh toán, lập và chuyển băng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì theo qui định. Khi nhận được thông báo chấp nhận chuyển nợ của ngân hàng thành viên gửi lệnh sẽ trả tiền bằng chuyển khoản, các lệnh bị từ chối thanh toán phải gửi trả lại cho ngân hàng thành viên gửi lệnh trước thời điểm quyết toán

B. Khi nhận chứng từ của khách hàng, kế toán viên chuyển các lệnh thanh toán đến ngân hàng chủ trì để thanh toán theo qui định

C. Gồm B và các thành viên không được phép từ chối các lệnh thanh toán dù cho bất cứ nguyên nhân nào

D. Gồm B và các ngân hàng thành viên chỉ được phép từ chối lệnh thanh toán khi có ý kiến của ngân hàng chủ trì thanh toán

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong chuyển tiền điện tử người phát lệnh là ai?

A. Là cá nhân tổ chức là khách hàng gửi lệnh đến TCTD, kho bạc nhà nước (gọi chung là ngân hang) để thực hiênj việc chuyển tiền

B. Là cá nhân gửi lệnh đến NHTM để thực hiện việc chuyển tiền

C. Là cá nhân gửi lệnh đến kho bạc nhà nước để thực hiện việc chuyển tiền

D. Gồm C, là các cá nhân gửi lệnh đến NHTM để thực hiện việc chuyển tiền

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Trật tự ưu tiên trong thanh toán bù trừ điện tử được quy định như thế nào?

A. Do ngân hàng thành viên qui định. Nếu không quy định thì chứng từ nào chuyển đến trước thì xử lý trước

B. Do ngân hàng chủ trì qui định

C. Không có ngân hàng nào qui định

D. Do một ngân hàng thành viên qui định

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Thanh toán bù trừ giữa các TCTD, kho bạc NN khác hệ thống do ai chủ trì thanh toán?

A. Do một NHTM lớn chủ trì thanh toán

B. Do kho bạc NN chủ trì thanh toán

C. Gồm A, do kho bạc NN chủ trì thanh toán

D. Do NHNN chủ trì thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Thế nào là chuyển tiền điện tử?

A. Là chuyển nợ từ ngân hàng này qua ngân hàng khác thông qua mạng máy tính

B. Là lệnh chuyển có từ ngân hàng này qua ngân hàng khác thông qua mạng máy tính

C. Gồm A, lệnh chuyển có từ ngân hàng này qua ngân hàng khác

D. Là quá trình xử lý một khoản tiền qua mạng máy tính kể từ khi nhận được lệnh chuyển tiền của người phát lệnh đến khi hoàn tất việc thanh toán cho người thụ hưởng (đối với lệnh chuyển có) hoặc thu nợ từ người nhận lệnh (đối với lệnh chuyển nợ)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Điều kiện để được NHTW bảo lãnh các TCTD khi vay vốn là gì?

A. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo lãnh, giá trị mottj khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số tiền 10 triệu USD

B. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo lãnh, giá trị một khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số tiền 10 triệu USD. Người cho vay là tổ chức tài chính, tổ chức quốc tế, các chính phủ, các NHTM nước ngoài, các tổ chức hoắc tập đoàn kinh tế lớn nước ngoài

C. Gồm B và hợp đồng vay phải đủ các điều kiện

D. Các khoản vay phải được thủ tướng chính phủ chấp nhận bảo lãnh, giá trị một khoản vay gốc được bảo lãnh không nhỏ hơn số tiền 10 triệu USD. Hợp đồng phải đủ các điều kiên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Trong chuyển tiền điện tử người nhận lệnh là ai?

A. Là TCTD

B. Là kho bạc nhà nước và NHTM

C. Gồm B, là các tổ chức

D. Là cá nhân tổ chức (khách hàng) hưởng khoản tiền (nếu là lệnh chuyển Có) hoặc là cá nhân, tổ chức phải trả tiền (nếu là lệnh chuyển nợ)

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 18
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên