Câu hỏi: Phương pháp thường dùng để định lượng chất độc trong PXN là:

70 Lượt xem
30/08/2021
3.0 7 Đánh giá

A. Phương pháp quang phổ hấp thụ

B. Phương pháp miễn dịch

C. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử có cải tiến

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Cơ chế phân tử của độc chất là:

A. Ức chế hoạt động của enzym

B. Tổng hợp nên chất gây chết người

C. Ngăn cản vận chuyển oxi

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Gan có khả năng khử độc cho cơ thể nhờ:

A. Gan tổng hợp được protein

B. Gan chứa các enzym GOT và GPT

C. Gan điều hoà đường huyết

D. Gan chứa các enzym oxy hoá

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: E. LD50 chỉ:

A. Lượng chất độc gây chết vật thí nghiệm

B. Lượng chất độc gây chết một nửa quần thể vật thí nghiệm

C. Lượng chất độc gây đau một nửa quần thể vật thí nghiệm

D. Hàm lượng 50mg% chất độc gây chết một nửa quần thể vật thí nghiệm

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Các polysacarit nào sau đây là polysaccharide tạo hình:

A. Cellulose, chitin, glycozen

B. Cellulose, tinh bột, glycozen

C. Pectin, chitin, cellulose

D. Tinh bột, glycozen, pectin

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Tính nhớt dẻo của tinh bột tăng trong môi trường kiềm là vì:

A. Trong môi trường kiềm cấu trúc tinh bột bị phá hủy để lộ những nhóm chức nên dễ kết hợp với H2O làm tăng tính dẽo cho tinh bột

B. Trong môi trường kiềm cấu trúc tinh bột không bị phá hủy, trạng thái được giữa bền dẫn đến có tính nhớt tốt

C. Trong môi trường kiềm tạo ra nhiều ion -OH làm tăng tính giữ nước nên làm tăng độ nhớt

D. A,B,C đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Sinh - Phần 42
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên