Câu hỏi: Phương pháp tạo hạt khô để sản xuất viên nén:

154 Lượt xem
30/08/2021
3.6 7 Đánh giá

A. Thường áp dụng đối với các dược chất nhạy cảm với ẩm và nhiệt 

B. Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng thân dầu 

C. Viên nén có độ bền cơ học cao

D. A, C

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Để sản xuất viên nén chứa hoạt chất nhạy cảm với ẩm có thể chọn một số giải pháp sau:

A. Xát hạt khô

B. Xát hạt ướt sử dụng isopropanol

C. A, B 

D.  A, B sai

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Chọn câu sai: Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản xuất viên nén:

A. Tạo môi trường pH thuận lợi cho thuốc hòa tan, hấp thu 

B. Ổn định hoạt chất 

C. Bảo vệ dược chất trong đường tiêu hóa 

D. Hạn chế sự ảnh hưởng của vi sinh vật trong quá trình bảo quản

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Chọn câu sai: Tính trơn chảy của khối hạt, bột thuốc dùng dập viên?

A. Ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng của viên nén

B. Không có vai trò cải thiện đặc tính chịu nén của khối bột, hạt 

C. Hạn chế ma sát viên trong quá trình dập viên, bảo quản 

D. Giảm sinh nhiệt khi nén

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Lực ma sát gây ra trong quá trình dập viên:

A. Có thể làm nóng chảy, kết tinh lại hạt thuốc 

B. Ảnh hưởng đến giới hạn vi sinh vật nhiễm trong thuốc 

C. Triệt tiêu lực nén 

D. A, B, C

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Tinh bột sử dụng trong tá dược viên nén:

A. Đặc tính trương nở kém làm viên chậm rã 

B. Rẻ tiền 

C. Tính trơn chảy kém 

D. A, B

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Tá dược điều chỉnh tốc độ phóng thích dược chất:

A. Tá dược làm tăng mức độ phóng thích dược chất: dẫn xuất acid acrylic, các loại sáp 

B. Tá dược làm phóng thích hoạt chất chậm: PEG, Tween, … 

C. Ảnh hưởng chủ yếu lên quá trình rã và hòa tan của viên nén 

D. A, B, C

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên