Câu hỏi: Phương pháp định lượng nitrit dùng dung dịch chuẩn là:
A. H2SO4
B. Natri nitrit (NaNO2)
C. KMnO4
D. Na2S2O3
Câu 1: Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:
A. Tác dụng với phi kim để tạo muối
B. Tác dụng với axit thông thường tạo muối và khí hiđro
C. Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
D. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa tạo hợp chất của kim loại
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chất chỉ thị trong phương pháp định lượng Permanganat thuộc dạng:
A. Chất chỉ thị oxy hoá khử thực
B. Chất chuẩn tự chỉ thị
C. Chất chỉ thị tạo phức chất
D. Chỉ thị pH
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Cấu hình electron của ion Fe3+ là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2
C. Cả A hay B
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Khí than ướt là:
A. Hỗn hợp khí: CO – H2
B. Hỗn hợp khí: CO – CO2– H2
C. Hỗn hợp: C – hơi nước
D. Hỗn hợp: C – O2 – N2 – H2O
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Hỗn hợp A gồm các khí: CO, CO2 và H2 được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng. Thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3˚C; 1,4 atm). Nếu V = 6,16 lít, thì % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
A. 40%; 10%; 50%
B. 35,55%; 10,25%; 54,20%
C. 42,86%; 15,37%; 41,77%
D. 36,36%; 9,09%; 54,55%
30/08/2021 2 Lượt xem
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 13
- 36 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích có đáp án
- 2.0K
- 98
- 40
-
91 người đang thi
- 1.4K
- 69
- 40
-
19 người đang thi
- 1.3K
- 53
- 40
-
66 người đang thi
- 1.5K
- 51
- 40
-
18 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận