Câu hỏi:
Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Tự do tín ngưỡng.
D. Phê chuẩn công ước.
Câu 1: Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là
A. các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
B. hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước bảo đảm.
C. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo.
D. các cơ sở tôn giáo đều được nhà nước bảo vệ.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trong cơ quan quyền lực của Nhà nước việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng
A. giữa các dân tộc.
B. giữa các tổ chức.
C. giữa các công dân.
D. giữa các vùng, miền.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục
A. sự phân hóa giàu nghèo.
B. trình độ phát triển thấp.
C. sự tương đồng về trình độ phát triển.
D. sự chênh lệch về trình độ phát triển.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế- xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan Nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. văn hóa.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là nội dung bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 2) (P1)
- 4 Lượt thi
- 25 Phút
- 23 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận