Câu hỏi: Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về việc lập điện báo trong hệ thống KBNN:
A. Bao gồm điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất (khi có yêu cầu)
B. Công tác điện báo phải đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ
C. Số liệu điện báo phải được tổng hợp liên tục, không cách quãng
D. Nếu vì lý do khách quan không điện báo liên tục được 2 đến 3 ngày thì số liệu các chỉ tiêu điện báo là tổng số phát sinh của 2 hoặc 3 ngày đó, kể cả các chỉ tiêu tồn ngân, tồn quỹ
Câu 1: Tài khoản nào sau đây không mặc nhiên chuyển số dư tài khoản năm nay sang tài khoản năm trước vào ngày đầu năm (01/01):
A. Tài khoản thu chi ngân sách các cấp
B. Tài khoản thanh toán vốn giữa các KBNN.
C. Tài khoản tiền gửi dự toán ngân sách
D. Tài khoản thanh toán LKB trong và ngoài Tỉnh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Nội dung nào sau đây vi phạm chế độ về mở sổ và ghi sổ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Sổ kế toán phải được mở từ đầu niên độ kế toán và phải đúng mẫu quy định
B. Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ
C. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán
D. Việc ghi sổ kế toán không bắt buộc phải theo trình tự thời gian phát sinh nghiệp vụ kinh tế, tài chính mà chỉ cần đầy đủ, rõ ràng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Việc kiểm tra hiệu lực thanh toán trong quy trình thanh toán công trái XDTQ năm 1999 được quy định như sau:
A. Kiểm tra hiệu lực thanh toán của tất cả các tờ công trái trước khi thực hiện thanh toán cho người sở hữu
B. Kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 500.000đ trở lên; kiểm tra hiệu lực thanh toán (vào cuối ngày) sau khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 200.000đ trở xuống cho người sở hữu
C. Chỉ kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai ngoại Tỉnh
D. Chỉ kiểm tra hiện lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai nội Tỉnh và vãng lai ngoại Tỉnh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Căn cứ bảng kê phát hành Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm bằng tiền mặt, Kế toán KBNN Huyện ghi:
A. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.13.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.13.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
B. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.14.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.14.XX.XXXXX/ Có TK663.16.XX.XXXXX
C. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.90.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.90.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
D. Nợ TK 501.01.XX.XXXXX/ Có TK901.91.XX.XXXXX đồng thời Nợ TK 611.91.XX.XXXXX/ Có TK741.01.XX.XXXXX
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Gồm phần A: các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, và phần B: các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản
B. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ảnh các đối tượng kế toán cấu thành vốn và nguồn vốn của NSNN và KBNN
C. Phương pháp ghi chép các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi kép
D. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi đơn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của KBNN cấp Huyện được quy định như sau:
A. Chậm nhất là ngày 28/02 năm sau
B. Chậm nhất là ngày 10/03 năm sau
C. Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian chỉnh lý ngân sách cấp Huyện
D. Chậm nhất là ngày 10/01 năm sau
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận