Câu hỏi: Nội dung nào sau đây không phù hợp với quy định về việc lập điện báo trong hệ thống KBNN:
A. Bao gồm điện báo ngày, điện báo định kỳ và điện báo đột xuất (khi có yêu cầu)
B. Công tác điện báo phải đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ
C. Số liệu điện báo phải được tổng hợp liên tục, không cách quãng
D. Nếu vì lý do khách quan không điện báo liên tục được 2 đến 3 ngày thì số liệu các chỉ tiêu điện báo là tổng số phát sinh của 2 hoặc 3 ngày đó, kể cả các chỉ tiêu tồn ngân, tồn quỹ
Câu 1: Trái Phiếu Chính phủ giao thông thủy lợi đợt II, năm 2004, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8,5%/năm, khi đến hạn được thanh toán theo nguyên tắc:
A. Tiền gốc và tiền lãi trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
B. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng năm, tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
C. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán hằng tháng, tiền gốc trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
D. Tiền lãi được lĩnh trước và được khấu trừ vào tiền mua trái phiếu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Các đơn vị KBNN không được thực hiện thanh toán LKB trong trường hợp:
A. Đơn vị thanh toán chuyển tiền có tài khoản mở tại KB.A có nhu cầu thanh toán chuyển tiền đến đơn vị hưởng mở tài khoản tại KB.B
B. Cả đơn vị thanh toán chuyển tiền và đơn vị hưởng đều không mở tài khoản ở một trong các đơn vị KBNN tham gia thanh toán LKB
C. Đơn vị thanh toán chuyển tiền mở tài khoản tại KB.A, đơn vị hưởng không mở tài khoản tại KB.B nhưng mở tài khoản ở một trong các Ngân hàng, tổ chức Tín dụng cùng trên địa bàn Tỉnh, Thành phố có quan hệ thanh toán bù trừ với KB.B
D. Đơn vị hưởng mở tài khoản tại KB.B, đơn vị thanh toán chuyển tiền không mở tài khoản tại KB.A nhưng mở tài khoản ở một trong các Ngân hàng, tổ chức Tín dụng cùng trên địa bàn Tỉnh, Thành phố có quan hệ thanh toán bù trừ với KB.A
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Việc kiểm tra hiệu lực thanh toán trong quy trình thanh toán công trái XDTQ năm 1999 được quy định như sau:
A. Kiểm tra hiệu lực thanh toán của tất cả các tờ công trái trước khi thực hiện thanh toán cho người sở hữu
B. Kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 500.000đ trở lên; kiểm tra hiệu lực thanh toán (vào cuối ngày) sau khi thanh toán các tờ công trái có mệnh giá từ 200.000đ trở xuống cho người sở hữu
C. Chỉ kiểm tra hiệu lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai ngoại Tỉnh
D. Chỉ kiểm tra hiện lực thanh toán trước khi thanh toán cho người sở hữu đối với các tờ công trái vãng lai nội Tỉnh và vãng lai ngoại Tỉnh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Giấy nộp tiền vào NSNN được sử dụng trong trường hợp:
A. Cơ quan Thu được giao nhiệm vụ trực tiếp thu các khoản thu NSNN bằng tiền mặt
B. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử phạt được giao nhiệm vụ trực tiếp thu tiền phạt từ đối tượng nộp.
C. KBNN trực tiếp thu từ đối tượng nộp các khoản thu phạt về vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ
D. Các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu khác nộp tiền trực tiếp vào KBNN
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với hệ thống tài khoản kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Gồm phần A: các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản, và phần B: các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản
B. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ảnh các đối tượng kế toán cấu thành vốn và nguồn vốn của NSNN và KBNN
C. Phương pháp ghi chép các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi kép
D. Phương pháp ghi chép các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản là phương pháp ghi đơn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Khi thực hiện thanh toán bằng tiền mặt phiếu công trái XDTQ năm 1999 do đơn vị KBNN khác phát hành, căn cứ bảng kê thanh toán công trái XDTQ vãng lai nội Tỉnh theo từng KBNN phát hành, kế toán KBNN thanh toán ghi:
A. Nợ TK901.90.XX.XXXXX. Nợ TK612.90.XX.XXXXX Có TK 501.01.XX.XXXXX
B. Nợ TK901.90.XX.XXXXX Nợ TK612.90.XX.XXXXX Có TK 650.01.XX.XXXXX
C. Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày : Nợ TK650.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX
D. Nợ TK663.04.XX.XXXXX/ Có TK501.01.XX.XXXXX, cuối ngày : Nợ TK640.01.XX.XXXXX/ Có TK663.04.XX.XXXXX
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 16
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 202
- 8
- 25
-
71 người đang thi
- 203
- 4
- 25
-
73 người đang thi
- 230
- 3
- 25
-
17 người đang thi
- 204
- 3
- 25
-
83 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận