Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu đổi mới quản lý tài sản công trong cơ quan nhà nước?

137 Lượt xem
30/08/2021
3.6 10 Đánh giá

A. Hoàn thiện các tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trong các cơ quan Nhà nước, đặc biệt là các phương tiện đi lại, công cụ làm việc … nhằm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí, tiêu cực, tham nhũng

B. Khoản chi hành chính của các cơ quan trong nền hành chính Nhà nước

C.  Tăng cường sự kiểm tra, kiểm soát đối với việc quản lý sử dụng tài sản công trong các cơ quan Nhà nước

D. Có chế tài pháp lý, với tính răn đe mạnh đối với các cá nhân, cũng như công chức trực tiếp quản lý, sử dụng bảo quản tài sản công về sự thất thoát tài sản trong cơ quan Nhà nước

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội?

A. Quan điểm nhân văn

B. Quan điểm lịch sử

C. Quan điểm lấy dân làm gốc

D. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ CHXHCN Việt Nam?

A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ

B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ

C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

D. Thống nhất công tác đối ngoại

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?

A. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển, kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi

B. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước

C. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, …………..

D. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?

A. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp

B. Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, đào tạo đội ngũ viên chức Nhà nước và cán bộ cấp xã, bảo hiểm xã hội theo sự phân cấp của Chính phủ

C. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những van bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp mình và những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND cấp dưới

D. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, nhiệm vụ động viên, chính sách hậu phương quân đội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

A. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện

B. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh

C. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội

D. Bãi bỏ văn bản sai trái của UBND huyện, của Chủ tịch UBND huyện.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là một trong 4 nội dung cải cách hành chính nhà nước) của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây?

A. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức

B. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước

C. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính

D. Cải cách tài chính công

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm môn Kiến thức chung ôn thi viên chức, công chức có đáp án - Phần 28
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm