Câu hỏi: Nội dung chính của quyền tự do kinh doanh KHÔNG bao gồm:
A. Quyền được bảo đảm sở hữu đối với tài sản.
B. Quyền tự do thành lập doanh nghiệp, tự do hợp đồng, tự do cạnh tranh lành mạnh.
C. Quyền tự định đoạt trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp.
D. Quyền tự do lựa chọn ngành nghề, sản phẩm kinh doanh.
Câu 1: A là thành viên của công ty X. Khi muốn rút vốn ra khỏi công ty, A phải ưu tiên chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại. Hỏi công ty X thuộc loại nào?
A. Công ty cổ phần.
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty hợp danh hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Công ty cổ phần X có một số cổ đông sau:
A. Cổ đông B.
B. Cổ đông A và cổ đông B.
C. Cổ đông A và cổ đông C.
D. Cổ đông C.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Công ty TNHH Thành Đạt tổ chức cuộc họp Hội đồng thành viên lần 1, biết rằng công ty có 04 thành viên sở hữu tỉ lệ như sau:
A. Có thành viên A, B, C tham gia.
B. Có thành viên A, B, D tham gia.
C. Có thành viên B, D tham gia.
D. Có thành viên A, D tham gia.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Đâu KHÔNG là đặc điểm của hành vi thương mại?
A. Hoạt động mang tính nghề nghiệp.
B. Diễn ra trên thị trường.
C. Có mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
D. Chỉ bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Văn bản nào sau đây không được xem là nguồn của Luật kinh doanh:
A. Hiến pháp
B. Luật doanh nghiệp
C. Pháp lệnh trọng tài thương mại
D. Tờ trình chính phủ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phân loại doanh nghiệp thành: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH dựa vào dấu hiệu nào?
A. Dấu hiệu sở hữu vốn, tài sản.
B. Dấu hiệu phương thức đầu tư.
C. Dấu hiệu phương thức quản lý vốn.
D. Dấu hiệu chủ sở hữu.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật kinh doanh - Phần 15
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận