Câu hỏi: Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trị giá nhập khẩu 50.000, thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%, đơn vị chưa trả tiền, hàng đã nhập kho đủ, kế toán phản ánh hàng hóa nhập kho: Đồng thời kế toán phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
A. Nợ TK 133(1): 6.000 / Có TK 333(1):6.000
B. Nợ TK 311(3): 5.000 / Có TK 333(1): 5.000
C. Nợ TK 311(3): 5.000 / CosTK 333(7): 5.000
D. Nợ TK 311(3): 6.000 / Có TK 333(12): 6.000
Câu 1: Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trị giá nhập khẩu 50.000, thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%, đơn vị chưa trả tiền, hàng đã nhập kho đủ, kế toán phản ánh hàng hóa nhập kho: Đơn vị có khoản chi hoạt động không được duyệt, hải thu hồi, số iền 10.000, kế toán ghi như thế nò là đúng?
A. Nợ TK 138(8): 10.000 / Có TK 661: 10.000
B. Nợ TK 338(8): 10.000 / Có TK 661:10.000
C. Nợ TK 311(8): 10.000 / Có TK 661: 10.000
D. Nợ TK 311(3): 10.000 / Có TK 661(3): 10.000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chi phí thực tế phát sinh để thực hiện khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước bao gồm: chi phí nguyên vật liệu: 30.000; chi phí nhân công:10.000; chi phí bằng tiền mặt 10.000; kế toán tổng hợp chi phí và ghi như thế nào là đúng?
A. Nợ TK 631: 50.000 / Có TK 152: 30.000 / Có TK 334: 10.000 / Có TK 111: 10.000
B. Nợ TK 635: 50.000 / Có TK 152: 30.000 / Có TK 334: 10.000 / Có TK 111: 10.000
C. Nợ TK 661: 50.000 / Có TK 152: 30.000 / Có TK 334: 10.000 / Có TK 111: 10.000
D. Nợ TK 662:50.000 / Có TK 152:30.000 / Có TK 111: 10.000 / Có TK 334: 10.000
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Lãi thu được từ hoạt động cho vay trong kì là 50.000, cấp có thẩm quyền cho bổ sung nguồn kinh phí dự án để tăng nguồn vốn cho vay, khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi như thế nào là đúng?
A. Nợ TK 531: 50.000 / Có TK 462: 50.000
B. Nợ TK 521: 50,000 / Có TK 462: 50.000
C. Nợ TK 5118: 50.000 / Có TK 462: 50.000
D. Nợ TK 521: 50.000 / Có TK 462: 50.000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ hữu hình được đầu tư bằng vốn NSNN, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, nguyên giá 100.000, giá trị hao mòn lũy kế 60.000. Kế tón phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ bị thiếu phải thu hồi 40.000:
A. Nợ TK 311(8): 40.000 / Có TK 511(8): 40.000
B. Nợ Tk 311(1):40.000 / Có TK 511(8): 40.000
C. Nợ TK 138(8): 40.000 / Có TK 511(8): 40.000
D. Nợ TK 138(1): 40.000 / Có TK 511(8): 40.000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ hữu hình được đầu tư bằng vốn NSNN, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, nguyên giá 100.000, giá trị hao mòn lũy kế 60.000.Xuất tiền mặt cho vay theo, số tiền 50.000, kế toán ghi như thế nào là đúng?
A. Nợ TK 338(8): 50.000 / Có TK 111: 50.000
B. Nợ TK 312: 50.000 / Có TK 111: 50.000
C. Nợ TK 311: 50.000 / Có TK 111: 50.000
D. Nợ TK 313(1): 50.000 / Có TK 111: 50.000
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ hữu hình được đầu tư bằng vốn NSNN, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, nguyên giá 100.000, giá trị hao mòn lũy kế 60.000. Đơn vị vay nợ gặp thiên tai, tuy còn trong hạn nợ nhưng được đơn vị cho vay đồng ý khoanh nợ chờ xử lí, số tiền 50.000, kế toán ghi như thế nào là đúng?
A. Nợ TK 313(3): 50.000 / Có TK 313(1): 50.000
B. Nợ TK 311: 50.000 / Có TK 313(1): 50.000
C. Nợ TK 313(3): 50.000 / Có TK 311: 50.000
D. Nợ TK 338(8): 50.000 / Có TK 313(1): 50.000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán công - Phần 9
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận