Câu hỏi: Nhận định nào dưới đây đúng về quyền suy đoán vô tội?
A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS này quy định và có bản án kết tội của Tòa án.
B. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
C. Người bị buộc tội được coi là có tội khi có bản kết tội của Tòa án.
D. Phương án a và c đúng
Câu 1: Nội dung nào dưới đây về ủy quyền không đúng?
A. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
B. Phạm vi uỷ quyền có thể gồm toàn bộ công việc theo trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả đăng ký hộ tịch
C. Người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền
D. Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, hai bên có yêu cầu phải trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền mà không được có văn bản ủy quyền cho bên còn lại
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Tỷ lệ thương tích cấu thành tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh là bao nhiều?
A. Dưới 11% và gây cố tật nhẹ cho nạn nhân
B. Từ 11 % đến 30%
C. Từ 31% đến 60%
D. Từ 60% trở lên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nội dung nào sâu đây không thuộc quy định Bộ luật dân sự 2015 về quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình?
A. Đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình là bất khả xâm phạm và được pháp luật bảo vệ
B. Việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến đời sống riêng tư, bí mật cá nhân phải được người đó đồng ý, việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến bí mật gia đình phải được các thành viên gia đình đồng ý, trừ trường hợp luật có quy định khác
C. Các bên trong hợp đồng không được tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của nhau mà mình đã biết được trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
D. Bảo vệ bí mật cá nhân, bí mật gia đình hoàn toàn là trách nhiệm của cá nhân và gia đình
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
D. Cơ quan đại diện ngoại giao
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Hành vi nào sau đây là hành vi phạm tội hành hạ người khác?
A. Đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình mà những người đó không phải là ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình
B. Làm nhục ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu của mình
C. Đối xử tàn ác với người trước đây có công nuôi dưỡng mình nhưng nay già yếu, tàn tật, hoàn toàn phụ thuộc mình
D. Tất cả các hành vi trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp nào?
A. Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch
B. Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
C. Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
D. Trong cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự có đáp án
- 421
- 20
- 25
-
21 người đang thi
- 346
- 13
- 25
-
64 người đang thi
- 345
- 7
- 25
-
31 người đang thi
- 379
- 9
- 25
-
41 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận