Câu hỏi: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu?

161 Lượt xem
30/08/2021
3.3 8 Đánh giá

A. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

B. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,  nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

D. Cơ quan đại diện ngoại giao

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi cấu thành tội vu khống?

A. Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác

B. Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền

C. Loan truyền những thông tin được biết về bí mật đời tư gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác

D. Cả 3 hành vi nêu tại điểm a,b,c nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Cá nhân không được thay đổi hộ tịch trong trường hợp nào?

A. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự

B. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi

C. Thay đổi dân tộc theo ý thích

D. Thay đổi thông tin về nơi sinh của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Con mới đẻ trong tội giết con mới đẻ được xác định như thế nào?

A. Là đứa trẻ mới sinh ra trong bảy ngày trở lại.

B. Là đứa trẻ mới sinh ra trong mười ngày trở lại.

C. Là đứa trẻ mới sinh ra trong mười lăm ngày trở lại.

D. Là đứa trẻ mới sinh ra trong ba mươi ngày trở lại

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Nhận định nào dưới đây đúng về nguyên tắc bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân?

A.  Mọi người có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản.

B. Mọi hành vi xâm phạm trái pháp luật tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân đều bị xử lý theo pháp luật.

C. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác.

D. Phương án a và b đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nhận định nào dưới đây đúng về quyền suy đoán vô tội?

A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS này quy định và có bản án kết tội của Tòa án.

B. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

C. Người bị buộc tội được coi là có tội khi có bản kết tội của Tòa án.

D. Phương án a và c đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên