Câu hỏi: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi cấu thành tội vu khống?
A. Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
B. Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền
C. Loan truyền những thông tin được biết về bí mật đời tư gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
D. Cả 3 hành vi nêu tại điểm a,b,c nói trên
Câu 1: Cá nhân không được thay đổi hộ tịch trong trường hợp nào?
A. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự
B. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi
C. Thay đổi dân tộc theo ý thích
D. Thay đổi thông tin về nơi sinh của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Hành vi nào sau đây là hành vi phạm tội hành hạ người khác?
A. Đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình mà những người đó không phải là ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình
B. Làm nhục ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu của mình
C. Đối xử tàn ác với người trước đây có công nuôi dưỡng mình nhưng nay già yếu, tàn tật, hoàn toàn phụ thuộc mình
D. Tất cả các hành vi trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn lưu động được thực hiện trong trường hợp nào?
A. Trường hợp trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ
B. Trường hợp người chết không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được
C. Trường hợp hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được
D. Cả ba trường hợp trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
D. Cơ quan đại diện ngoại giao
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Tội dùng nhục hình thuộc nhóm tội phạm nào?
A. Tội phạm ít nghiêm trọng.
B. Tội phạm nghiêm trọng.
C. Tội phạm rất nghiêm trọng.
D. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hành vi nào dưới đây cấu thành tội lây truyền HIV cho người khác?
A. Biết mình bị nhiễm HIV và vô ý lây truyền HIV cho người khác
B. Biết mình bị nhiễm HIV và nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục
C. Biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác, trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự có đáp án
- 421
- 20
- 25
-
35 người đang thi
- 346
- 13
- 25
-
58 người đang thi
- 345
- 7
- 25
-
17 người đang thi
- 379
- 9
- 25
-
40 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận