Câu hỏi: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi cấu thành tội vu khống?
A. Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
B. Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền
C. Loan truyền những thông tin được biết về bí mật đời tư gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
D. Cả 3 hành vi nêu tại điểm a,b,c nói trên
Câu 1: Nhận định nào dưới đây đúng về quyền suy đoán vô tội?
A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS này quy định và có bản án kết tội của Tòa án.
B. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
C. Người bị buộc tội được coi là có tội khi có bản kết tội của Tòa án.
D. Phương án a và c đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Hành vi nào dưới đây cấu thành tội lây truyền HIV cho người khác?
A. Biết mình bị nhiễm HIV và vô ý lây truyền HIV cho người khác
B. Biết mình bị nhiễm HIV và nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục
C. Biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác, trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tỷ lệ thương tích cấu thành tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh là bao nhiều?
A. Dưới 11% và gây cố tật nhẹ cho nạn nhân
B. Từ 11 % đến 30%
C. Từ 31% đến 60%
D. Từ 60% trở lên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
D. Cơ quan đại diện ngoại giao
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị sử dụng trong mấy tháng?
A. 1 tháng kể từ ngày cấp
B. 3 tháng kể từ ngày cấp
C. 6 tháng kể từ ngày cấp
D. 9 tháng kể từ ngày cấp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Cá nhân thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hộ tịch thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý như thế nào?
A. Xử lý vi phạm hành chính
B. Truy cứu trách nhiệm hình sự
C. Cán bộ, công chức vi phạm, ngoài bị xử lý vi phạm hành chính hoặc Truy cứu trách nhiệm hình sự còn bị xử lý kỷ luật theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức
D. Cả 3 biện pháp xử lý trên đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự có đáp án
- 440
- 20
- 25
-
17 người đang thi
- 363
- 13
- 25
-
32 người đang thi
- 366
- 7
- 25
-
71 người đang thi
- 400
- 9
- 25
-
92 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận