Câu hỏi: Nội dung nào không là nguyên tắc thi hành án hình sự?

138 Lượt xem
30/08/2021
3.3 9 Đánh giá

A. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

B. Bản án, quyết định có hiệu lực thi hành phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh

C. Bảo đảm nhân đạo xã hội chủ nghĩa; tôn trọng nhân phẩm, quyền, lợi ích hợp pháp của người chấp hành án

D. Bảo đảm người chấp hành án ăn năn hối cải, tích cực học tập, lao động cải tạo, tự nguyện bồi thường thiệt hại

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tội dùng nhục hình thuộc nhóm tội phạm nào?

A. Tội phạm ít nghiêm trọng.

B. Tội phạm nghiêm trọng.

C. Tội phạm rất nghiêm trọng.

D. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Con mới đẻ trong tội giết con mới đẻ được xác định như thế nào?

A. Là đứa trẻ mới sinh ra trong bảy ngày trở lại.

B. Là đứa trẻ mới sinh ra trong mười ngày trở lại.

C. Là đứa trẻ mới sinh ra trong mười lăm ngày trở lại.

D. Là đứa trẻ mới sinh ra trong ba mươi ngày trở lại

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm là bao lâu?

A. Trường hợp người bị thiệt hại mất hoàn toàn khả năng lao động thì người bị thiệt hại được hưởng bồi thường từ thời điểm mất hoàn toàn khả năng lao động cho đến khi chết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

B. Trường hợp người bị thiệt hại chết thì những người thành niên nhưng không có khả năng lao động mà người này có nghĩa vụ cấp dưỡng khi còn sống được hưởng tiền cấp dưỡng từ thời điểm người có tính mạng bị xâm phạm chết cho đến khi người thành niên đó chết

C. Đối với con đã thành thai của người chết, tiền cấp dưỡng được tính từ thời điểm người này sinh ra và còn sống

D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nhận định nào dưới đây đúng về quyền suy đoán vô tội?

A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS này quy định và có bản án kết tội của Tòa án.

B. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

C. Người bị buộc tội được coi là có tội khi có bản kết tội của Tòa án.

D. Phương án a và c đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Cá nhân không được thay đổi hộ tịch trong trường hợp nào?

A. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự

B. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi

C. Thay đổi dân tộc theo ý thích

D. Thay đổi thông tin về nơi sinh của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

B. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,  nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

D. Cơ quan đại diện ngoại giao

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên