Câu hỏi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị sử dụng trong mấy tháng?

102 Lượt xem
30/08/2021
3.2 5 Đánh giá

A. 1 tháng kể từ ngày cấp

B. 3 tháng kể từ ngày cấp

C. 6 tháng kể từ ngày cấp

D. 9 tháng kể từ ngày cấp

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Cá nhân thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hộ tịch thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý như thế nào?

A. Xử lý vi phạm hành chính

B. Truy cứu trách nhiệm hình sự

C. Cán bộ, công chức vi phạm, ngoài bị xử lý vi phạm hành chính hoặc Truy cứu trách nhiệm hình sự còn bị xử lý kỷ luật theo quy định pháp luật về cán bộ, công chức

D. Cả 3 biện pháp xử lý trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Nhận định nào dưới đây đúng về quyền suy đoán vô tội?

A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS này quy định và có bản án kết tội của Tòa án.

B. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

C. Người bị buộc tội được coi là có tội khi có bản kết tội của Tòa án.

D. Phương án a và c đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

B. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,  nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

D. Cơ quan đại diện ngoại giao

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi cấu thành tội vu khống?

A. Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác

B. Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền

C. Loan truyền những thông tin được biết về bí mật đời tư gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác

D. Cả 3 hành vi nêu tại điểm a,b,c nói trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm được xác định thế nào?

A. Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại

B. Thu nhập thực tế bị mất

C. Thu nhập thực tế bị giảm sút

D. Cả 3 nội dung trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên