Câu hỏi: Hành vi nào sau đây là hành vi phạm tội hành hạ người khác?
A. Đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình mà những người đó không phải là ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình
B. Làm nhục ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu của mình
C. Đối xử tàn ác với người trước đây có công nuôi dưỡng mình nhưng nay già yếu, tàn tật, hoàn toàn phụ thuộc mình
D. Tất cả các hành vi trên
Câu 1: Hành vi nào sau đây cấu thành tội làm nhục người khác?
A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ
B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang dạy dỗ, nuôi dưỡng mình
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác
D. Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Tội dùng nhục hình thuộc nhóm tội phạm nào?
A. Tội phạm ít nghiêm trọng.
B. Tội phạm nghiêm trọng.
C. Tội phạm rất nghiêm trọng.
D. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Con mới đẻ trong tội giết con mới đẻ được xác định như thế nào?
A. Là đứa trẻ mới sinh ra trong bảy ngày trở lại.
B. Là đứa trẻ mới sinh ra trong mười ngày trở lại.
C. Là đứa trẻ mới sinh ra trong mười lăm ngày trở lại.
D. Là đứa trẻ mới sinh ra trong ba mươi ngày trở lại
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Thời hạn hưởng bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm là bao lâu?
A. Trường hợp người bị thiệt hại mất hoàn toàn khả năng lao động thì người bị thiệt hại được hưởng bồi thường từ thời điểm mất hoàn toàn khả năng lao động cho đến khi chết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
B. Trường hợp người bị thiệt hại chết thì những người thành niên nhưng không có khả năng lao động mà người này có nghĩa vụ cấp dưỡng khi còn sống được hưởng tiền cấp dưỡng từ thời điểm người có tính mạng bị xâm phạm chết cho đến khi người thành niên đó chết
C. Đối với con đã thành thai của người chết, tiền cấp dưỡng được tính từ thời điểm người này sinh ra và còn sống
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nội dung nào sâu đây không thuộc quy định Bộ luật dân sự 2015 về quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình?
A. Đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình là bất khả xâm phạm và được pháp luật bảo vệ
B. Việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến đời sống riêng tư, bí mật cá nhân phải được người đó đồng ý, việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến bí mật gia đình phải được các thành viên gia đình đồng ý, trừ trường hợp luật có quy định khác
C. Các bên trong hợp đồng không được tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của nhau mà mình đã biết được trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
D. Bảo vệ bí mật cá nhân, bí mật gia đình hoàn toàn là trách nhiệm của cá nhân và gia đình
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Nhận định nào dưới đây đúng về quyền suy đoán vô tội?
A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS này quy định và có bản án kết tội của Tòa án.
B. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
C. Người bị buộc tội được coi là có tội khi có bản kết tội của Tòa án.
D. Phương án a và c đúng
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự có đáp án
- 402
- 20
- 25
-
91 người đang thi
- 332
- 13
- 25
-
29 người đang thi
- 328
- 7
- 25
-
59 người đang thi
- 350
- 8
- 25
-
52 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận