Câu hỏi: Hành vi nào sau đây cấu thành tội làm nhục người khác?
A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ
B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang dạy dỗ, nuôi dưỡng mình
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác
D. Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ
Câu 1: Tội dùng nhục hình thuộc nhóm tội phạm nào?
A. Tội phạm ít nghiêm trọng.
B. Tội phạm nghiêm trọng.
C. Tội phạm rất nghiêm trọng.
D. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp nào?
A. Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch
B. Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
C. Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
D. Trong cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nhận định nào dưới đây đúng về quyền suy đoán vô tội?
A. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS này quy định và có bản án kết tội của Tòa án.
B. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi được chứng minh theo trình tự, thủ tục do Bộ luật TTHS quy định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
C. Người bị buộc tội được coi là có tội khi có bản kết tội của Tòa án.
D. Phương án a và c đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Hành vi nào sau đây là hành vi phạm tội hành hạ người khác?
A. Đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình mà những người đó không phải là ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình
B. Làm nhục ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu của mình
C. Đối xử tàn ác với người trước đây có công nuôi dưỡng mình nhưng nay già yếu, tàn tật, hoàn toàn phụ thuộc mình
D. Tất cả các hành vi trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Nội dung nào sâu đây không thuộc quy định Bộ luật dân sự 2015 về quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình?
A. Đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình là bất khả xâm phạm và được pháp luật bảo vệ
B. Việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến đời sống riêng tư, bí mật cá nhân phải được người đó đồng ý, việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến bí mật gia đình phải được các thành viên gia đình đồng ý, trừ trường hợp luật có quy định khác
C. Các bên trong hợp đồng không được tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của nhau mà mình đã biết được trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
D. Bảo vệ bí mật cá nhân, bí mật gia đình hoàn toàn là trách nhiệm của cá nhân và gia đình
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị sử dụng trong mấy tháng?
A. 1 tháng kể từ ngày cấp
B. 3 tháng kể từ ngày cấp
C. 6 tháng kể từ ngày cấp
D. 9 tháng kể từ ngày cấp
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự có đáp án
- 432
- 20
- 25
-
10 người đang thi
- 355
- 13
- 25
-
90 người đang thi
- 355
- 7
- 25
-
98 người đang thi
- 389
- 9
- 25
-
79 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận