Câu hỏi: Hành vi nào sau đây cấu thành tội làm nhục người khác?

115 Lượt xem
30/08/2021
3.7 10 Đánh giá

A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ

B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang dạy dỗ, nuôi dưỡng mình

C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác

D. Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

B. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,  nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

D. Cơ quan đại diện ngoại giao

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Cơ quan nào có thẩm quyền xác định lại dân tộc?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân

B. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân

C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân

D. Bộ Tư pháp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Nhận định nào dưới đây đúng về nguyên tắc bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân?

A.  Mọi người có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản.

B. Mọi hành vi xâm phạm trái pháp luật tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân đều bị xử lý theo pháp luật.

C. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác.

D. Phương án a và b đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nội dung nào sâu đây không thuộc quy định Bộ luật dân sự 2015 về quyền về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình?

A. Đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình là bất khả xâm phạm và được pháp luật bảo vệ

B. Việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến đời sống riêng tư, bí mật cá nhân phải được người đó đồng ý, việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến bí mật gia đình phải được các thành viên gia đình đồng ý, trừ trường hợp luật có quy định khác

C. Các bên trong hợp đồng không được tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của nhau mà mình đã biết được trong quá trình xác lập, thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

D. Bảo vệ bí mật cá nhân, bí mật gia đình hoàn toàn là trách nhiệm của cá nhân và gia đình

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Hình phạt tử hình được áp dụng như thế nào?

A. Chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng

B. Không thi hành hình phạt tử hình đối với phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trong trường hợp này hình phạt tử hình chuyển thành tù chung thân

C. Được áp dụng hình phạt tử hình đối với người từ 18 tuổi trở lên

D. Phương án a và b đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm được xác định thế nào?

A. Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại

B. Thu nhập thực tế bị mất

C. Thu nhập thực tế bị giảm sút

D. Cả 3 nội dung trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 10
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên