Câu hỏi: Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu được quy định như thế nào?
A. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định của Tổ chuyên gia.
B. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
C. Việc đánh giá hồ sơ còn phải căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp và các tài liệu giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu
D. Phương án b, c
Câu 1: Chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường áp dụng đối với các gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá trị:
A. Không quá 3 tỷ đồng.
B. Không quá 5 tỷ đồng.
C. Không quá 7 tỷ đồng.
D. Không quá 9 tỷ đông.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Khi nhà thầu liên danh tham gia đấu thầu, thực hiện bảo đảm dự thầu như thế nào?
A. Từng thành viên trong liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ với tổng giá trị cao hơn mức yêu cầu trong HSMT.
B. Từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh.
C. Từng thành viên trong liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ với tổng giá trị thấp hơn mức yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
D. Nhà thầu liên danh không phải thực hiện bảo đảm dự thầu
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Thành phần hợp đồng bao gồm:
A. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
B. Văn bản hợp đồng; Phụ lục hợp đồng (nếu có); Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Biên bản hoàn thiện hợp đồng; Văn bản thỏa thuận về điều kiện hợp đồng; Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các văn bản làm rõ, Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
C. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ.
D. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Văn bản thỏa thuận về điều kiện hợp đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu:
A. Việc xử lý tình huống trong đấu thầu phải tuân theo nguyên tắc đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
B. Người có thẩm quyền là người ra quyết định xử lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
C. Việc xử lý tình huống trong đấu thầu phải căn cứ vào kế hoạch đấu thầu được phê duyệt, nội dung của hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu.
D. Tất cả các phương án a, b, c.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Gói thầu nào không phải áp dụng Bảo đảm dự thầu khi tổ chức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh?
A. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
B. Gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn
C. Gói thầu xây lắp, gói thầu hỗn hợp
D. Gói thầu mua sắm hàng hóa
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Các loại hợp đồng với nhà thầu được quy định trong Luật đấu thầu:
A. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
B. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
C. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo đơn giá cố định.
D. Hợp trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận