Câu hỏi: Người ta thấy, trong một thành phố có không khí bị ô nhiễm, nồng độ SO2 tăng cao đặc biệt vào các tháng 2, 7, 9 và đồng thời tỷ lệ mới mắc các rối lọan đường hô hấp cũng tăng cao vào những tháng đó; và nêu rằng: rất có thể SO2 là thủ phạm đã gây nên các rối lọan đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:

71 Lượt xem
30/08/2021
2.6 5 Đánh giá

A. Xét trên sự khác biệt;

B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;

C. Xét trên sự cùng diễn biến;

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Giai đoạn 1 trong Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên là:

A. Xác định quần thể;

B. Chọn đối tượng nghiên cứu;  

C. Nhận các đối tượng tham gia;

D. Phân phối làm 2 nhóm;  

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Một nghiên cứu thử nghiệm vaccin bằng phương pháp Mù đôi nghĩa là:

A. Một nhóm nhận vaccin và nhóm kia là nhóm placebo;

B. Nhóm nghiên cứu không biết có nhóm chứng và nhóm chứng không biết có nhóm nghiên cứu; 

C. Người nghiên cứu (trực tiếp với đối tượng) và đối tượng nghiên cứu đều không biết ai là người nhận được vaccin, ai là người nhận được giả dược;

D. Nhóm chứng không biết ai là người trong nhóm nghiên cứu;

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

A. Thời kỳ ủ bệnh;

B. Tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể

C. Tỷ lệ hiện đang phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; 

D. Nguy cơ tương đối;

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Khó thực hiện lại; 

B. Khó đo lường hết sai số;

C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais; 

D. Tốn nhiều thời gian;

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Nhóm  bị bệnh nghiên cứu; 

B. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu;

C. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; 

D. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 5
Thông tin thêm
  • 14 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên