Câu hỏi: Người ta thấy, trong một thành phố có không khí bị ô nhiễm, nồng độ SO2 tăng cao đặc biệt vào các tháng 2, 7, 9 và đồng thời tỷ lệ mới mắc các rối lọan đường hô hấp cũng tăng cao vào những tháng đó; và nêu rằng: rất có thể SO2 là thủ phạm đã gây nên các rối lọan đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:
A. Xét trên sự khác biệt;
B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố;
C. Xét trên sự cùng diễn biến;
Câu 1: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, nếu biết được tỷ lệ phơi nhiễm của quần thể đích thì có thể tính được:
A. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm;
B. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm;
C. Tỷ lệ mắc bệnh của nhóm không phơi nhiễm;
D. Nguy cơ qui kết của nhóm phơi nhiễm;
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:
A. Ngang;
B. Hồi cứu;
C. Tương lai;
D. Tỷ lệ mới mắc;
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong nghiên cứu tương quan là:
A. Không có;
B. Thấp;
C. Trung bình;
D. Cao;
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phân phối lương thực cho một quần thể dân cư đang bị đói, làm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của họ, được coi là:
A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm soát
B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm soát
C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;
D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Quần thể;
B. Cá thể;
C. Bệnh nhân;
D. Người khỏe
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Khó thực hiện lại;
B. Khó đo lường hết sai số;
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;
D. Tốn nhiều thời gian;
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 5
- 19 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án
- 934
- 80
- 40
-
46 người đang thi
- 526
- 31
- 40
-
54 người đang thi
- 553
- 26
- 40
-
28 người đang thi
- 518
- 24
- 39
-
41 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận