Câu hỏi: Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán sẽ làm:
A. Tổng nguồn vốn không đổi
B. Tổng nguồn vốn tăng
C. Tổng nguồn vốn giảm
D. Các câu trên đều sai.
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết cấu của TK 131 – Phải thu khách hàng:
A. Số phát sinh tăng bên Có
B. Số dư bên Nợ
C. Số dư bên Có
D. Có thể có số dư bên Nợ và số dư bên Có
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trên thực tế biểu hiện của tài khoản là:
A. Các sổ kế toán
B. Các chứng từ kế toán
C. Các tài khoản chữ T
D. Các câu trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Công ty MNQ có tổng tài sản là 180.000, vốn chủ sở hữu là 120.000. Nợ phải trả của công ty là:
A. a. 40.000
B. 50.000
C. 60.000
D. 70.000
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Bảng cân đối tài khoản được xem là cân đối khi:
A. Tổng số dư đầu kỳ bên Nợ = Tổng số dư đầu kỳ bên Có
B. Tổng số phát sinh bên Nợ = Tổng số phát sinh bên Có
C. Tổng số dư cuối kỳ bên Nợ = Tổng số dư đầy kỳ bên Có
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn được phân loại thành:
A. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
B. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
C. Nợ đến hạn trả và nợ chưa đến hạn trả
D. Các câu trên đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Bảng cân đối kế toán của công ty XYZ có tổng nợ phải trả là 20.000, vốn chủ sở hữu là 33.000. Điều này có nghĩa là:
A. Tổng tài sản của công ty là 53.000
B. Tổng nguồn vốn của công ty là 53.000
C. Câu A và B đều đúng
D. Câu A và B đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 4
- 13 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 675
- 46
- 30
-
93 người đang thi
- 508
- 25
- 30
-
70 người đang thi
- 489
- 13
- 30
-
91 người đang thi
- 366
- 10
- 30
-
86 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận