Câu hỏi: Nghiệp vụ sử dụng nguồn còn được gọi là:
A. Nghiệp vụ ngoại bảng
B. Nghiệp vụ tài sản có
C. Nghiệp vụ nội bảng
D. Nghiệp vụ tài sản nợ
Câu 1: Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:
A. Luôn luôn có dư có
B. Có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu NH cho phép thấu chi
C. Luôn luôn có dư nợ
D. Vừa dư có, vừa dư nợ
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng với một khách hàng trong quan hệ thấu chi, tương ứng là:
A. Chủ nợ; con nợ
B. Người ký gửi; người nhận giữ
C. Con nợ; chủ nợ
D. Người nhận giữ; người ký gửi
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo quy định hiện hành của Việt Nam, dư nợ cho vay tối đa một khách hàng không được vượt quá:
A. 15% vốn tự có của NHTM
B. 15% vốn điều lệ của NHTM
C. 15% vốn pháp định của NHTM
D. 15% vốn huy động của NHTM
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: NHNN quy định tỷ lệ dự trữ và tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn đối với NHTM để:
A. Đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM
B. Đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM
C. Đảm bảo lợi tức cho cổ đông
D. Tăng lợi nhuận ngân hàng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Luật quy định những hoạt động nào sau đây là hoạt động ngân hàng:
A. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, môi giới tiền tệ
B. Nhận tiền gửi, cung ứng dịch vụ thanh toán, phát hành giấy có giá, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán
C. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Tài sản có chủ yếu của ngân hàng thương mại là:
A. Các khoản cho vay
B. Các khoản phải trả
C. Các khoản tiền gửi huy động
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 10
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận