Câu hỏi: Mục đích định giá tài sản:
A. Quyết định đến mục đích sử dụng tài sản vào việc gì
B. Phản ánh nhu cầu sử dụng tài sản cho một công việc nhất định
C. Phản ánh những đòi hỏi về mặt lợi ích mà tài sản cần phải tạo ra cho chủ thể trong mỗi công việc hay giao dịch đã được xác định
D. Tất cả các phương án
Câu 1: Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp ước tính ... của tài sản (máy móc, thiết bị) dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các ... dùng để so sánh với các tài sản cần định giá đã giao dịch thành công trên thị trường ...
A. ...giá trị thị trường...tài sản phổ biến...trong quá khứ
B. ...giá trị thị trường...nhóm tài sản bất kỳ...vào thời điểm nhất định
C. ...giá trị phi thị trường...tài sản đặc biệt...vào thời điểm nhất định
D. ...giá trị thị trường...tài sản tương tự...vào thời điểm cần định giá
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Giá cả:
A. Phản ánh phí tổn cho việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ
B. Phản ánh quan hệ trao đổi, mua bán hàng hóa
C. Là mức giá phù hợp với khả năng cao nhất được chấp nhận để mua bán đối với tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ tại mỗi thời điểm nhất định
D. Không có đáp án nào đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phương pháp thặng dư là phương pháp:
A. Ước tính giá trị BĐS dựa vào chi phí hình thành nên bất động sản
B. Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa vào thu nhập do máy móc thiết bị đem lại
C. Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa trên giá trị các bộ phận hình thành nên máy móc thiết bị đó
D. Ước tính giá trị BĐS dựa trên phần đóng góp của nó vào dự án phát triển BĐS theo hướng tốt nhất và hiệu quả nhất
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Giá CIF nhập khẩu của một thiết bị là (thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị 0%) 100.000 USD. Chi phí vận chuyển 10 trđ đồng, chi phí nguyên, nhiên, vật liệu 90 trđ, chi phí máy, thiết bị 120 trđ, chi phí nhân công40 trđ, chi phí quản lý phân xưởng 40trđ, chi phí quản lý xí nghiệp 30 trđ, tỷ suất lợi nhuận /giá thành 15%, chi phí lắp đặt 21 trđ. Tỷ giá VND/USD là 21.000. Tỷ lệ hao mòn của thiết bị là 30%. Giá trị của thiết bị trên:
A. 1.970,85 trđ
B. 2.451 trđ
C. 2.815,5 trđ
D. 3.565,4 trđ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Hạn chế của phương pháp so sánh:
A. Kết quả định giá có độ nhạy lớn trước mỗi sự thay đổi của các tham số tính toán
B. Kết quả phụ thuộc nhiều vào chất lượng thông tin
C. Thiếu cơ sở dự báo các khoản thu nhập tương lai
D. Không có tính chính xác
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Định giá tài sản - Phần 9
- 32 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Định giá tài sản có đáp án
- 1.4K
- 34
- 20
-
65 người đang thi
- 744
- 16
- 20
-
53 người đang thi
- 369
- 18
- 20
-
27 người đang thi
- 320
- 11
- 20
-
71 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận