Câu hỏi: Mục đích của việc bố trí điểm đổi dốc theo bình đồ?
A. Để đảm bảo tàu chạy an toàn và êm thuận
B. Để thực hiện siêu cao một cách dễ dàng và chính xác
C. Để đường cong nối dốc đứng của trắc dọc trùng với đường cong hoãn hòa trên bình đồ
D. Để đường cong nối dốc đứng của trắc dọc không trùng với đường cong hoãn hòa trên bình đồ
Câu 1: Hãy cho biết nguyên tắc chọn hướng ưu tiên khi chọn tuyến cho đường hầm xuyên núi là gì?
A. Tim hầm chạy song song với đường phương.
B. Tim hầm cắt vuông góc với đường phương.
C. Ưu tiên cho việc chọn vị trí hai cửa hầm.
D. Ưu tiên cho vị trí khống chế của tuyến đường
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Hầm có chiều dài 1500m, cao độ điểm khống chế ở hai phía của hầm khác nhau. Hãy cho biết dạng trắc dọc của đường hầm như thế nào thì hợp lý?
A. Một hướng dốc, nối cao độ của hai cửa.
B. Hai hướng dốc, điểm đổi dốc nằm ở giữa hầm.
C. Hai hướng dốc, điểm đổi dốc nằm lệch về phía cửa hầm cao hơn.
D. Hai hướng dốc, có đoạn nằm ngang nằm giữa hai hướng dốc
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Chiều sâu lỗ khoan khảo sát địa chất công trình đối với đường hầm là bao nhiêu?
A. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 15 lần đường kính lỗ khoan.
B. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 m.
C. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 6 m.
D. Sâu hơn cao độ đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 lần khoảng cách khe nứt khảo sát được.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Hãy cho biết cửa hầm có tường chắn được áp dụng trong những trường hợp nào?
A. Hầm đường sắt.
B. Khẩu độ nền đào phía trước cửa hầm hẹp.
C. Khả năng sụt trượt của các ta luy nền đào cửa hầm lớn
D. Đường hầm thi công theo phương pháp mỏ truyền thống
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Phương pháp (mô hình) nào sau đây được sử dụng để xác định chiều cao sóng thiết kế:
A. Mô hình mô phỏng
B. Mô hình vật lý
C. Mô hình thực nghiệm
D. Mô hình toán
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Khi thiết kế trắc dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729: 2012 quy định chiều dài tối đa đoan dốc tùy thuộc vào cấp đường và độ dốc dọc. Với đường cấp 100 (Vtk = 100 km/h) và độ dốc dọc 4% chiều dài tối là là bao nhiêu trong các phương án sau:
A. Chiều dài tối đa 700 mét
B. Chiều dài tối thiểu 800 mét
C. Chiều dài tối thiểu 900 mét
D. Chiều dài tối thiểu 100 mé
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 8
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận