Câu hỏi: Mua sắm tập trung được thực hiện như thế nào:
A. Đơn vị mua sắm tập trung tập hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.
B. Đơn vị mua sắm tập trung tập hợn nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà thầu, ký văn bản thỏa thuận khung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn làm cơ sở để các đơn vị có nhu cầu mua sắm trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
C. Đơn vị mua sắm tập trung tiến hành mua sắm tập trung và phân cho các đơn vị theo quy định hàng năm.
D. Phương án a hoặc b
Câu 1: Quy trình mua sắm tập trung:
A. Tổng hợp nhu cầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thông báo kết quả.
B. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thông báo kết quả.
C. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; Thông báo kết quả.
D. Tổng hợp nhu cầu; Lập, thẩm dịnh và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ sẽ bị xử lý vi phạm theo hình thức nào:
A. Cảnh cáo và phạt tiền.
B. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng tới 01 năm.
C. Cấm nhà thầu vi phạm tham gia hoạt động đấu thầu từ 1 năm tới 3 năm.
D. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm tới 05 năm.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Vốn nhà nước bao gồm:
A. Vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
B. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
C. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất.
D. Cả 3 đáp án a, b, c.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng bao gồm:
A. Chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
B. Chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, chi phí nhà thầu trúng thầu.
C. Chi phí sử dụng hợp đồng điện tử và chi phí sử dụng hệ thống mua sắm điện tử.
D. Tất cả các chi phí a, b, c.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chi phí lập hồ sơ mời thầu 1 gói thầu xây lắp do Chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện được xác định:
A. Bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
B. Bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000.
C. Bằng định mức tỷ lệ phần trăm công bố tại bảng số 20 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng nhân với giá gói thầu thi công xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng được duyệt.
D. Bằng định mức tỷ lệ phần trăm công bố tại bảng số 20 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng nhân với giá gói thầu thi công xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng được duyệt nhân với 45%.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Khi áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù thì nhà thầu được xếp hạng thứ nhất là:
A. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng điểm kỹ thuật tối thiểu theo quy định và đạt điểm kỹ thuật cao nhất.
B. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu đáp ứng điểm kỹ thuật tối thiểu theo quy định và đạt điểm kỹ thuật thấp nhất.
C. Nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất.
D. Nhà thầu có điểm kỹ thuật thấp nhất.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu - Phần 6
- 1 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu có đáp án
- 440
- 20
- 25
-
46 người đang thi
- 350
- 12
- 25
-
17 người đang thi
- 335
- 7
- 25
-
89 người đang thi
- 443
- 9
- 25
-
45 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận