Câu hỏi:
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là \(x=5\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{3} \right)cm\). Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Gia tốc của vật khi có li độ x = 3 cm là
A. -120 cm/s2.
B. -60 cm/s2.
C. -12 cm/s2.
D. 12 cm/s2.
Câu 1: Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng dài nhất bằng
A. Hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.
B. Khoảng cách giữa hai bụng.
C. Hai lần độ dài của dây.
D. Độ dài của dây.
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Phương trình nào sau đây là phương trình của phóng xạ anpha?
A. \(_{2}^{4}He\text{ }+\text{ }_{13}^{27}Al\text{ }\to \text{ }_{15}^{30}P\text{ }+\text{ }_{0}^{1}n\).
B. \(_{6}^{11}C\to \text{ }_{0}^{1}e\text{ }+\text{ }_{5}^{11}B\).
C. \(_{6}^{14}C\to \text{ }_{-1}^{0}e\text{ }+\text{ }_{7}^{14}N\).
D. \(_{84}^{210}PO\to \text{ }_{2}^{4}He\text{ }+\text{ }_{82}^{206}Pb\).
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại là 1A.
Hình vẽ trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và hai đầu đoạn mạch MB theo thời gian t. Giá trị hệ số tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện lần lượt là
A. 360mH; 50mF.
B. 510mH; 35,35mF.
C. 255mH; 50mF.
D. 255mH; 70,7mF.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Cho phản ứng hạt nhân \(_{0}^{1}n\text{ }+\text{ }_{92}^{235}U\to \text{ }_{38}^{94}Sr\text{ }+\text{ }X\text{ }+\text{ }2_{0}^{1}n\). Hạt nhân X có
A. 86 nuclôn.
B. 54 prôtôn.
C. 54 nơtron.
D. 86 prôtôn.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
A. \(\frac{F}{16}\).
B. \(\frac{F}{25}\).
C. \(\frac{F}{9}\).
D. \(\frac{F}{4}\).
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện C có điện dung thay đổi được.
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) (\({{U}_{0}},\omega \) có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn AN, mắc các vôn kế lí tưởng V1, V2, vào AM và MN, mắc oát kế để đo công suất toàn mạch. Thay đổi R từ 0 đến rất lớn, khi đó tổng số chỉ hai vôn kế cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là U1, số chỉ lớn nhất của oát kế là P1. Tháo toàn bộ nguồn và dụng cụ đo khỏi mạch rồi đặt điện áp đó vào hai đầu đoạn mạch MB, mắc các vôn kế lí tưởng V1, V2 vào MN và NB, mắc oát kế để đo công suất toàn mạch. Thay đổi C từ 0 đến rất lớn, khi đó tổng số chỉ hai vôn kế cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là U2, số chỉ lớn nhất của oát kế là P2. Biết \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=0,299\) và giá trị \({{P}_{1}}=100W\). Giá trị P2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \(\frac{100}{\sqrt{3}}\text{W}\).
B. \(\frac{50}{\sqrt{3}}\text{W}\).
C. \(200\sqrt{3}\text{W}\).
D. \(100\sqrt{3}\text{W}\).
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Gành Hào
- 4 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận