Câu hỏi: Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:
A. Mẫu ngẫu nhiên đơn
B. Mẫu ngẫu nhiên
C. Mẫu cố định
D. Mẫu thích hợp
Câu 1: Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,09 < OR < 0,94. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và có thể kết luận rằng:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin
B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin
D. Cần phải tính χ2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu sẽ là:
A. Mẫu ngẫu nhiên
B. Mẫu hệ thống
C. Mẫu cố định
D. Mẫu thích hợp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:
A. Mẫu tầng tỷ lệ
B. Mẫu chùm một giai đoạn
C. Mẫu chùm hai giai đoạn
D. Mẫu hệ thống
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:
A. Ngang
B. Hồi cứu
C. Tương lai
D. Tỷ lệ mới mắc
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm 1 giai đoạn là:
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu
B. Tổng số các cụm của quần thể đích
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích
D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học - Phần 5
- 24 Lượt thi
- 45 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
- 5.5K
- 472
- 40
-
39 người đang thi
- 1.6K
- 118
- 40
-
73 người đang thi
- 1.3K
- 66
- 40
-
28 người đang thi
- 1.0K
- 49
- 40
-
64 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận