Câu hỏi: Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và có thể kết luận rằng:

273 Lượt xem
30/08/2021
3.8 6 Đánh giá

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin

B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin

D. Cần phải tính χ2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:

A. Tổng số các đối tượng nghiên cứu

B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

D. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

A. Thời kỳ ủ bệnh

B. Nguy cơ tương đối

C. Nguy cơ qui kết

D. Tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan đã tính được OR = 1,97 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,37 < OR < 2,83. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

B. Phải tính χ2 và nếu χ2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

A. Bảng số ngẫu nhiên

B. Bảng chữ cái ABC...

C. Bảng các giá trị χ2

D. Bảng các giá trị t

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu

B. Tổng số các cụm của quần thể đích

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

D. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học - Phần 5
Thông tin thêm
  • 24 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên