Câu hỏi:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường ; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số các loại giao tử được tạo thành từ quá trình giảm phân trên, loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 49,5%.
B. 99,0%.
C. 80,0%.
D. 40,0%
Câu 1: Năm 1953, S.Milơ thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng tia điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khi quyển nguyên thuỷ nhờ các nguồn năng lượng sinh học.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
05/11/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội
B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đolly.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Lượng khí tham gia trao đổi ở phế nang được tính bằng hiệu giữa tích số giữa lượng khí trao đổi ở phế nang trong một nhịp với số nhịp thở và giữa thể tích khoảng chết giải phẫu với số nhịp thở của người đó. Một người đôi lúc có khí lưu thông là 300 ml, nhịp thở là 25 nhịp/phút (TH1); đôi lúc có khí lưu thông là 500 ml, nhịp thở là 15 nhịp/phút (TH2). So sánh lượng khí tham gia trao đổi ở phế nang của 2 trường hợp TH1 (a) TH2 (b)
A. a > b
B. a < b
C. a = b
D. a \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyyzImlaaa!37B5! \ge \)b
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Mối quan hệ giữa gen và các tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → mARN → Protein → Polipeptit → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → tARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → rARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng.
05/11/2021 1 Lượt xem
05/11/2021 0 Lượt xem
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.4K
- 152
- 40
-
97 người đang thi
- 1.1K
- 42
- 40
-
21 người đang thi
- 886
- 22
- 40
-
62 người đang thi
- 815
- 5
- 40
-
63 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận