Câu hỏi: Một bệnh nhân nữ, 36 tuổi, vào viện vì mệt và rong huyết. Xét nghiệm số lượng hồng cầu 2.900.000/mm3, số lượng bạch cầu:3.200/mm3, số lượng tiểu cầu 56.000/mm3.Nghĩ nhiều đến chẩn đoán nào sau đây:
A. Thiếu máu do thiếu sắc
B. Nhiễm trùng
C. Suy tủy
D. Ung thư dòng bạch cầu
Câu 1: Loại bạch cầu không có chức năng thực bào:
A. Neutrophil
B. Eosinophil
C. Basophil
D. Monocyte
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chọn câu sai:
A. Số lượng bạch cầu ở trẻ em nhiều hơn người lớn
B. Mỗi loại bạch cầu có thời gian sống khác nhau
C. Sau khi vào mô, bạch cầu mono phát triển thành đại thực bào
D. Số lượng bạch cầu tăng khi cơ thể nhiễm độc, nhiễm xạ, suy tủy
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Bạch cầu hạt ưa acid thường tập trung nhiều ở các nơi sau đây, Ngoại trừ:
A. Đường hô hấp
B. Hạch bạch huyết
C. Đường tiết niệu
D. Đường sinh dục
30/08/2021 1 Lượt xem
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chọn câu đúng trong những đáp án dưới đây:
A. Ngành lên của quai Henle chỉ cho nước thấm qua
B. Nước được tái hấp thu chủ yếu ở ống lượn gần
C. Nước được tái hấp thu ở tất cả các đoạn của ống thận
D. ADH và aldosteron làm tăng tái hấp thu nước tại ống thận
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Tái hấp thu Na+ ở ống lượn gần theo cơ chế:
A. Vận chuyển tích cực nguyên phát từ lòng ống vào tế bào, khuếch tán có gia tốc từ tế bào vào dịch kẽ
B. Khuếch tán đơn giản từ lòng ống vào tế bào, vận chuyển tích cực thứ phát từ tế bào vào dịch kẽ
C. Khuếch tán có gia tốc từ lòng ống vào tế bào, vận chuyển tích cực nguyên phát từ tế bào vào dịch kẽ
D. Vận chuyển tích cực nguyên phát từ lòng ống vào tế bào, vận chuyển tích cực thứ phát từ tế bào vào dịch kẽ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 41
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận