Câu hỏi: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định người lao động là công dân Việt Nam nào thuộc đối tượng tham gia tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và được hưởng cả 5 chế độ?

128 Lượt xem
30/08/2021
3.6 7 Đánh giá

A. Cán bộ, công chức, viên chức

B. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

C. Hạ sĩ quan, chiến sỹ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí

D. Cả 3 đáp án trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường như thế nào?

A. 30 ngày làm việc

B. 40 ngày làm việc

C. 50 ngày làm việc

D. 30 ngày làm việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày làm việc nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày làm việc nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu đối với người lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% khi nghỉ hưu từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017 được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Nam có thời gian đóng BHXH trên 30 năm, Nữ có thời gian đóng BHXH trên 25 năm

B. Nam có thời gian đóng BHXH trên 31 năm, Nữ có thời gian đóng BHXH trên 30 năm

C. Nam có thời gian đóng BHXH trên 32 năm, Nữ có thời gian đóng BHXH trên 30 năm

D. Nam có thời gian đóng BHXH trên 33 năm, Nữ có thời gian đóng BHXH trên 30 năm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Mức hưởng trợ cấp một lần đối với lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

A. Một tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội

B. Một tháng lương cơ sở

C. Hai lần mức lương cơ sở cho mỗi con tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi

D. Ba tháng lương cơ sở

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau bằng bao nhiêu % mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị ốm đau?

A. Bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

B. Bằng 80% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

C. Bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

D. Bằng 60% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng BHXH một lần đối với người tham gia BHXH tự nguyện cho mỗi năm đóng từ năm 2014 trở đi như thế nào?

A. 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

B. 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

C. 03 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

D. 04 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH 

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định cơ quan quản lý Nhà nước về bảo hiểm xã hội gồm những cơ quan nào?

A. 1- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 2- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 3- Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 4- BHXH Việt Nam tham gia, phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý về thu, chi, bảo toàn, phát triển và cân đối quỹ bảo hiểm xã hội. 5- Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ.

B. Hội Nông dân Việt Nam

C. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

D. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật bảo hiểm - Phần 7
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên