Câu hỏi: Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp như sau:
A. Cao 2,5-4 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
B. Cao 1,5-2 cm, rộng 2,5-3 cm, dày 2-2,5
C. Cao 2,5-4 cm, rộng 2,5-4 cm, dày 1-1,5
D. Cao 1,5-2 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
Câu 1: Các hình thái bướu giáp đơn là:
A. Bướu mạch, lan tỏa
B. Bướu lan tỏa, hoặc hòn
C. Bướu xâm lấn, dạng keo
D. Bướu hòn, dính vào da
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Đối với bướu cổ dịch tễ, để đánh giá sự trầm trọng của thiếu hụt iode, cần xét nghiệm nào sau đây:
A. Tính tỉ lệ iode niệu/créatinine niệu
B. Tính tỉ lệ iode niệu/iode máu
C. Tính tỉ lệ iode niệu/créatinine máu
D. Đo iode niệu/giờ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Thuốc điều tri trong suy tim basedow giai đoạn đầu là:
A. kháng giáp
B. digoxin
C. ức chế bêta
D. A và C đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Cơ chế tác dụng thuốc kháng giáp tổng hợp là:
A. Ức chế phần lớn các giai đoạn tổng hợp hormon giáp
B. Ức chế khử iod tuyến giáp
C. Ức chế biến đổi T4 thành T3 ngoại vi
D. Tất cả các đáp án trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Bướu giáp được xem là lớn khi mỗi thuỳ bên của tuyến giáp có chiều cao bằng:
A. Đốt thứ nhất của ngón tay cái của người khám
B. Đốt thứ nhất của ngón trỏ bệnh nhân
C. Đốt thứ nhất của ngón tay cái của bệnh nhân
D. Đốt thứ nhất ngón trỏ của người khám
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Thuốc kháng giáp gây giảm bạch cầu dòng hạt khi số lượng:
A. dưới 3000
B. dưới 2500
C. dưới 2000
D. dưới 1200
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 36
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận