Câu hỏi: Khu vực hóa là xu hướng hợp tác nhằm thuận lợi hóa môi trường kinh tế trong phạm vi hẹp hơn so với toàn cầu hóa. Nó rộ lên trong giai đoạn toàn cầu hóa bị gián đoạn và nay vẫn phát triển mạnh, do:
A. Các hình thức hợp tác khu vực phát triển hợp lý hơn, không còn mâu thuẫn với toàn cầu hóa
B. Các hình thức hợp tác khu vực phát triển hợp lý hơn, có thể thay thế từng phần cho toàn cầu hóa
C. Các hình thức hợp tác khu vực phát triển hợp lý hơn, là sự bổ sung cho toàn cầu hóa
D. Các hình thức hợp tác khu vực phát triển hợp lý hơn, có thể thay thế từng phần cho toàn cầu hóa
Câu 1: Hình thức Liên minh thuế quan (Custom Union) trong hợp tác khu vực thường dẫn tới sự chuyển hướng mậu dịch. Nguyên nhân cơ bản là do:
A. Thuế quan áp dụng cho các nước trong liên hiệp thấp hơn rất nhiều so với các nước bên ngoài
B. Mặt hàng nào giữa các thành viên có thể cung cấp cho nhau thì cấm nhập khẩu từ bên ngoài
C. Các nước thành viên được độc lập, tự chủ trong việc áp dụng các biện pháp phi thuế quan với các nước ngoài khu vực
D. Các nước thành viên được áp dụng chính sách sản xuất thay thế nhập khẩu
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Công cụ thực hiện AFTA (ASEAN Free Trade Area) là Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (Common Effective Preferential Tariff – CEPT) được ký kết năm 1992, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1993, nhằm đạt đến mực tiêu:
A. Loại bỏ hết hàng rào mậu dịch sau lộ trình 15 năm
B. Giảm thuế suất còn 5% và loại bỏ toàn bộ các biện pháp phi thuế quan sau lộ trình 10 năm
C. Giảm thuế suất còn từ 0 – 5% và loại bỏ toàn bộ các biện pháp phi thuế quan sau lộ trình 10 năm
D. Giảm thuế suất còn từ 0 – 5% và loại bỏ toàn bộ các biện pháp phi thuế quan sau lộ trình 10 năm kể từ khi bắt đầu thực hiện AFTA của từng thành viên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Hiệp định nào được áp dụng trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN?
A. Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung
B. Hiệp định về Cắt giảm thuế quan có hiệu lực chung
C. Hiệp định về Xóa bỏ hàng rào phi thuế có hiệu lực chung
D. Hiệp định chung về Mậu dịch và Thuế quan
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nội dung kinh tế của toàn cầu hóa có hai mặt toàn cầu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất:
A. Tự do hóa tài chính và đầu tư tạo nên làn sóng toàn cầu hóa sản xuất; điều đó tất yếu dẫn đến làn sóng toàn cầu hóa thị trường (trong môi trường tự do hóa thương mại)
B. Tự do hóa thương mại tạo nên làn sóng toàn cầu hóa thị trường; điều đó tất yếu dẫn đến làn sóng toàn cầu hóa sản xuất (trong môi trường tự do hóa tài chính và đầu tư)
C. Các làn sóng toàn cầu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất diễn ra đồng thời với nhau
D. Toàn cầu hóa tài chính dẫn đến toàn cầu hóa đầu tư
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Tổ chức thương mại đa phương tiêu biểu trên thế giới trong hơn nửa thế kỷ qua là hệ thống GATT/WTO, so với các tổ chức liên minh khu vực thì:
A. Quan hệ hợp tác lỏng lẻo và kém hiệu quả hơn
B. Quan hệ hợp tác chặt chẽ và hiệu quả hơn
C. Nội dung hợp tác ít hơn, nhưng không gian hợp tác bao trùm toàn cầu, tập hợp hầu hết các nền kinh tế lớn nhất thế giới, nên tính chất phức tạp cao hơn hẳn
D. Nội dung hợp tác quan trọng không kém, lại tập hợp tất cả các nền kinh tế lớn nhất thế giới, nên tính chất phức tạp cao hơn hẳn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Hạn ngạch (Quota) hàng hóa mà chính phủ cho phép các doanh nghiệp xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định trong một năm là chỉ tiêu giới hạn trên:
A. Bắt buộc phải thực hiện dưới mức đó
B. Không được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn mức đó
C. Vẫn được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn nhưng phải nộp thuế nhiều hơn
D. Vẫn được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn nhưng phải nộp thuế nhiều hơn trên số lượng vượt giới hạn
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế - Phần 12
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế có đáp án
- 684
- 28
- 25
-
22 người đang thi
- 468
- 19
- 25
-
97 người đang thi
- 544
- 12
- 24
-
75 người đang thi
- 294
- 6
- 25
-
72 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận