Câu hỏi: Khi thu hồi tiền đặt trước cho người bán thừa, kế toán ghi:
A. Nợ TK 111 (1111), Có TK 331
B. Nợ TK 111 (1111), Có TK 131
C. Nợ TK 111 (1111), Có TK 141
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng đối với tài khoản 152:
A. Phát sinh tăng bên nợ, phát sinh giảm bên có, số dư bên có
B. Phát sinh tăng bên có, phát sinh giảm bên nợ, số dư bên có
C. Phát sinh tăng bên nợ, phát sinh giảm bên có, số dư bên nợ
D. Phát sinh tăng bên có, phát sinh giảm bên nợ, số dư bên nợ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan trực tiếp đến ngoại tệ, bên Nợ của các tài khoản phản ánh nợ phải thu ghi theo:
A. Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
B. Tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán ( tỷ giá bình quân cả kỳ dự trữ; tỷ giá nhập trước, xuất trước;…)
C. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Công ty A thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1.000kg nguyên vật liệu với giá mua chƣa thuế là 52.000.000đ, thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển vật liệu về kho là 880.000đ, trong đó thuế GTGT là 80.000đ. Do nguyên liệu nhập kho có một số lỗi kỹ thuật nên Công ty A đƣợc giảm số tiền là 2.200.000, trong đó thuế GTGT 200.000. Đơn giá nhập kho 1kg nguyên vật liệu trên là:
A. 50.000đ
B. 50.800đ
C. 55.000đ
D. 55.880đ
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Các khoản phải thu thương mại có thể gồm:
A. Phải thu của khách hàng
B. Phải thu về tạm ứng
C. Khoản ứng trước cho người bán
D. Cả câu a và c
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục có gốc tiền tệ ghi theo:
A. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính
B. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng trong năm
C. Tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ mà doanh nghiệp tiến hành lần cuối trong năm tài chính
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Dự phòng nợ phải thu khó đòi được hiểu là:
A. Khoản tài sản bị mất do nợ phải thu đã quá hạn thanh toán nhưng không thu hồi được
B. Khoản tài sản bị mất do nợ phải thu chưa quá hạn nhưng không thể đòi được
C. Một khoản chi phí của việc bán chịu
D. Tất cả các câu trên đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính - Phần 11
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán tài chính có đáp án
- 1.8K
- 87
- 25
-
96 người đang thi
- 1.3K
- 76
- 25
-
71 người đang thi
- 934
- 59
- 25
-
72 người đang thi
- 867
- 30
- 25
-
46 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận