Câu hỏi: Khi giao nhận hàng xuất với tàu biển cần lưu ý các khâu nghiệp vụ:

205 Lượt xem
30/08/2021
2.8 5 Đánh giá

A. Lập bảng đăng ký hàng chuyên chở; xin sơ đồ xếp hàng (Stowage Plan); nắm vững ngày giờ làm hàng; lấy biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt), vận đơn đường biển rồi bố trí phương tiện vào cảng, xếp hàng lên tàu

B. Lấy biên lai thuyền phó (Mate,s receipt), vận đơn đường biển, làm bản lược khai hàng hóa (Cargo Manifesst), bố trí phương tiện vào cảng, xếp hàng lên tàu, hoàn thiện công tác thuê tàu chở hàng, thanh toán tiền cước

C. Lấy biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt), vận đơn đường biển rồi làm các việc tiếp theo như xin sơ đồ xếp hàng (Stowage plan), bố trí phương tiện vào cảng, xếp hàng lên tàu

D. Lập bảng đăng ký hàng chuyên chở; xin sơ đồ xếp hàng (Stowage Plan); nắm vững ngày giờ làm hàng; bố trí phương tiện vào cảng, xếp hàng lên tàu; lấy biên lai thuyền phó (Mate's Receipt), vận đơn đường biển

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thuật ngữ CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có quy định rằng:

A. Người bán có trách nhiệm làm thủ tục và trả các chi phí về thông quan nhập khẩu

B. Việc làm thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu cần được quy định cụ thể trong hợp đồng

C. Cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục và trả các chi phí về thông quan nhập khẩu

D. Người mua có trách nhiệm làm thủ tục và trả các chi phí về thông quan nhập khẩu

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Thuật ngữ CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) trong Incoterms 2000 & 2010 quy định:

A. Người giao nhận có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này không bao gồm trong chi phí vận tải

B. Người mua có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng ngay cả khi chi phí này bao gồm trong cước phí vận tải

C. Người bán có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này đã bao gồm trong cước phí vận tải

D. Người bán có trách nhiệm trả chi phí dỡ hàng trong cước phí vận tải và thu lại của người mua hàng hóa

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Thư tín dụng không thể huỷ bỏ có xác nhận (confirmed errevocable L/C) thường được sử dụng trong hợp đồng mua bán quốc tế là:

A. Loại thư tín dụng mà người mua hay ngân hàng người mua không được tự ý huỷ bỏ, sửa chữa trong thời gian nó có hiệu lực, đồng thời lại được một ngân hàng mà người bán tín nhiệm, theo yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng, đứng ra bảo lãnh trả tiền hàng

B. Loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, được chính ngân hàng mở hoặc ngân hàng trả tiền xác nhận với người mua rằng họ đã mở thư tín dụng đó rồi.

C. Loại thư tín dụng có thể huỷ ngang nhưng được người bán hoặc ngân hàng của người bán hay ngân hàng trả tiền xác nhận, cam kết không bao giờ hủy bỏ

D. Loại thư tín dụng có thể huỷ ngang nhưng được người mua hoặc ngân hàng của người mua hay ngân hàng trả tiền xác nhận, cam kết không bao giờ hủy bỏ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Hợp đồng giao hàng thật (physical transaction, actual transaction, spot transaction) được người mua và người bán ký kết tại Sở giao dịch hàng hoá quốc tế:

A. Trong đó thể hiện việc giao hàng thật là một khả năng thực hiện, nhưng không bắt buộc

B. Trong đó thể hiện việc phải có hàng thật để giao trực tiếp cho người mua, giao ngay hoặc giao sau

C. Trong đó người bán là người thực sự sản xuất ra hàng hóa đó, không phải là thương nhân kinh doanh

D. Đó thực chất là hợp đồng hàng đổi hàng giữa người mua và người bán, ký kết tại sở giao dịch

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Trong việc giao dịch mua bán tại Sở giao dịch quốc tế có một nghiệp vụ người ta gọi là nghiệp vụ tự bảo hiểm Hedging. Nghiệp vụ đó có đặc điểm:

A. Người kinh doanh cùng một lúc ký hai hợp đồng, hợp đồng mua giao hàng thật và hợp đồng bán kỳ hạn với người khác, mục đíc muốn có hàng thật với giá thị trường vào thời điểm giao hàng

B. Là thương nhân nhập khẩu ký một hợp đồng mua đứt bán đoạn và một hợp đồng hàng đổi hàng

C. Ký hai hợp đồng khác hẳn nhau, không liên quan đến nhau với hy vọng hợp đồng này có thể bù đắp cho hợp đồng kia về mức độ lợi nhuận kinh doanh

D. Người kinh doanh cùng một lúc ký hai hợp đồng mua bán, nhằm mục đích lấy lợi thế của hợp đồng này bù cho mặt bất lợi của hợp đồng kia trên cơ sở phán đoán tình hình thị trường biến động

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất riêng (particular average)", nó được hiểu là:

A. Tổn thất của từng quyền lợi bảo hiểm do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên

B. Tổn thất toàn bộ 100% giá trị một vài lô hàng trên một chuyến tàu cháy, nổ, biến chất hay bị mất cắp

C. Tổn thất toàn bộ số hàng xếp trên một chuyến tàu do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên, con tàu an toàn

D. Tổn thất của tất cả đối tượng bảo hiểm có liên quan do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 1
Thông tin thêm
  • 361 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên