Câu hỏi: Nếu một hợp đồng mua bán ngoại thương bị coi là vô hiệu toàn bộ:
A. Thì hai bên ký kết hợp đồng chỉ có trách nhiệm thực hiện một phần hai giá trị hợp đồng đó
B. Thì toàn bộ nội dung hợp đồng đó phải được huỷ bỏ
C. Thì toàn bộ hàng hóa của hợp đồng có thể bị tịch thu
D. Thì hai bên ký kết hợp đồng có thể thoả thuận thực hiện một phần ba giá trị hợp đồng đó
Câu 1: Phần cuối của một hợp đồng mua bán ngoại thương viết như sau: "hợp đồng này làm thành 4 bản, bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ hai bản, các bản đều có giá trị pháp lý như nhau". Đó có phả là loại hợp đồng đồng hai văn bản không?
A. Đó là loại hợp đồng hai văn bản
B. Đó là hợp đồng không hợp pháp.
C. Đó là loại hợp đồng loại một văn bản
D. Đó là loại hợp đồng bốn văn bản
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất riêng (particular average)", nó được hiểu là:
A. Tổn thất của từng quyền lợi bảo hiểm do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên
B. Tổn thất toàn bộ 100% giá trị một vài lô hàng trên một chuyến tàu cháy, nổ, biến chất hay bị mất cắp
C. Tổn thất toàn bộ số hàng xếp trên một chuyến tàu do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên, con tàu an toàn
D. Tổn thất của tất cả đối tượng bảo hiểm có liên quan do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây nên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trong việc giao dịch mua bán tại Sở giao dịch quốc tế có một nghiệp vụ người ta gọi là nghiệp vụ tự bảo hiểm Hedging. Nghiệp vụ đó có đặc điểm:
A. Người kinh doanh cùng một lúc ký hai hợp đồng, hợp đồng mua giao hàng thật và hợp đồng bán kỳ hạn với người khác, mục đíc muốn có hàng thật với giá thị trường vào thời điểm giao hàng
B. Là thương nhân nhập khẩu ký một hợp đồng mua đứt bán đoạn và một hợp đồng hàng đổi hàng
C. Ký hai hợp đồng khác hẳn nhau, không liên quan đến nhau với hy vọng hợp đồng này có thể bù đắp cho hợp đồng kia về mức độ lợi nhuận kinh doanh
D. Người kinh doanh cùng một lúc ký hai hợp đồng mua bán, nhằm mục đích lấy lợi thế của hợp đồng này bù cho mặt bất lợi của hợp đồng kia trên cơ sở phán đoán tình hình thị trường biến động
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Xuất khẩu (export) hàng hóa có nghĩa là:
A. Việc bán hàng ra nước ngoài
B. Việc chở hàng ra từ khu chế xuất
C. Việc chở hàng sang nước ngoài
D. Việc chuyển khẩu hàng qua nước mình
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Thuật ngữ FOB (Incoterm 2000, 2010) trong buôn bán quốc tế quy định:
A. Người xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu, trả tiền cước để chở hảng đến nước nhập khẩu
B. Người xuất khẩu không có trách nhiệm thuê tàu, trách nhiệm đó là của người nhập khẩu
C. Người xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu, người nhập khẩu có trách nhiệm trả tiền cước
D. Người xuất khẩu và người nhập khẩu cùng có trách nhiệm thuê tàu chở hàng, chi phí chia đôi
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Trong buôn bán ngoại thương, nhìn chung, người mua và người bán đều mong muốn giành được "quyền về vận tải" và "quyền được mua bảo hiểm hàng hoá":
A. Dù là người mua hay người bán, việc đầu tiên khi đặt vấn đề đàm phán là không nhận trách nhiệm vận tải và bảo hiểm hàng hoá, làm như vậy đỡ mệt hơn
B. Khi là người mua thì ta nên bán theo điều kiện người bán phải thuê tàu và mua bảo hiểm hàng, khi là người bán ta làm ngược lại
C. Khi là người bán thì ta nên bán theo điều kiện người mua phải thuê tàu và mua bảo hiểm hàng, khi là người mua ta làm ngược lại
D. Dù là người mua hay người bán, việc đầu tiên khi đặt vấn đề đàm phán là nhận trách nhiệm vận tải và bảo hiểm hàng hoá
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 1
- 361 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu có đáp án
- 1.5K
- 186
- 25
-
66 người đang thi
- 1.1K
- 110
- 25
-
65 người đang thi
- 974
- 98
- 25
-
30 người đang thi
- 992
- 75
- 25
-
59 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận